• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập môn Sinh / Sinh 10 nâng cao / Bài 8: Cacbohidrat( Saccarit) và lipit ( Sinh 10 nâng cao)

Bài 8: Cacbohidrat( Saccarit) và lipit ( Sinh 10 nâng cao)

Đăng ngày: 18/07/2018 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Sinh 10 nâng cao

Bài 1.

Hãy cho biết cấu tạo và vai trò của một vài đại diện của các loại mônôsaccarit (đường đơn), đisaccarit (đường đôi) và pôlisaccarit (đường đa) theo mẫu dưới đây :

Loại saccarit Ví dụ Công thức phân tử Vai trò sinh học
Mônôsaccarit :

+ Pentôzơ

+ Hexôzơ

Đisaccarit

Pôlisaccarit

Ribôzơ,…

Glucôzơ,

Fructôzơ,…

Saccarôzơ,…

Tinh bột,

Glicôgen,

Xenlulôzơ

   

Giải

Loại saccarit Ví dụ Cấu tạo Vai trò sinh học
Mônôsaccarit

– Pentôzơ

– Hexôzơ

 

Ribôzơ,…

Glucôzơ,..

Fructôzơ,…

 

Có từ 3-7 nguyên tử cacbon trong phân tử, quan trọng nhất là hexôzơ (6c), pentôzơ (5c)

 

Các đường đơn có tính khử mạnh.

Đisaccarit Saccarôzơ,… Do 2 phân tử đường đơn cùng loại (hoặc khác loại) liên kết với nhau (loại 1 phân tử H2O). Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng.
Pôlisaccarit Tinh bột.

Glicôgen.

Xenlulôzơ.

Do nhiều đường đơn liên kết với nhau. Không tan trong nước. Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng

—————————————————–

Bài 2.

Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò ?

Giải

Dấu hiệu so sánh Cacbonhiđrat. Lipit.
Cấu tạo Cn(H2O)m. Nhiều C và H, rất ít O.
Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ phân huỷ hơn. Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ, khó phân huỷ hơn.
Vai trò Đường đơn: cung cấp năng lượng, cấu trúc nên đường đa.

Đường đa : dự trữ năng lượng (tinh bột, glicôgen), tham gia cấu trúc tế bào (xenlulôzơ), kết hợp với prôtêin,…

Tham gia cấu trúc màng sinh học, là thành phần của các hoocmôn, vitamin. Ngoài ra lipit còn có vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào và nhiều chức năng sinh học khác.

————————————————-

Bài 3.

Chọn câu đúng. Những hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucôzơ ?

a) Tinh bột và saccarôzơ          b) Glicôgen và saccarôzơ

c) Saccarôzơ và xenlulôzơ        d) Tinh bột và glicôgen

e) Lipit đơn giản

Giải

Đáp án: d) Tinh bột và glicôgen

————————————————–

Bài 4.

Chọn câu đúng. Fructôzơ là một loại :

a) Axit béo                  b) Đisaccarit

c) Đường pentôzơ        d) Đường hexôzơ

e) Pôlisaccarit

Giải

Đáp án: d) Đường hexôzơ

Tag với:phan 2 chuong 1 sinh 10 nang cao

Bài liên quan:

  • Bài 11: Axit nuclêic( tiếp theo) ( Sinh 10 nâng cao)
  • Bài 10: Axit nuclêic ( Sinh 10 nâng cao)
  • Bài 9: Prôtêin ( Sinh 10 nâng cao)
  • Bài 7: Các nguyên tố hóa học và nước của tế bào ( Sinh 10 nâng cao)

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.