• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Tiếng Anh 5 mới / Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

Đăng ngày: 18/07/2019 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Tiếng Anh 5 mới

Mục lục:

  1. NGỮ PHÁP UNIT 4 ANH 5 MỚI
  2. LESSON 1 UNIT 4 ANH 5 MỚI
  3. LESSON 2 UNIT 4 ANH 5 MỚI
  4. LESSON 3 UNIT 4 ANH 5 MỚI

NGỮ PHÁP UNIT 4 ANH 5 MỚI

1. Mạo từ bất định “a/an”

Định nghĩa: a/an có thể đứng trước donh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cộp đến trước đó.

Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)

–   a đứng trước danh từ bắt đầu bàng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát Ồm như phụ ớmẵ

Ex: a ruler (cây thước)ậ a pencil (cây bút chì)ê a pig (con heo)ẫ a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),…

– an đứng trước danh từ bắt đâu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)Ễ Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhởn viên), an hour (giờ).

–   an đứng trước một số danh từ bắt đầu bồng “h” nhưng không được phát âm (âm câm).

Ex: an hour (giờ), an honest man (người trung thực)

2. Mạo từ xác định “the”

“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lân số nhiều) và dann từ ‘“ông đếm được.

Ex: The truth (sự thật)

The time (thời gian)

The bicycle (một chiếc xe đợp)

The bicycles (những chiếc xe đạp)

–   Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tâ một C~oặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đổ được xác định rồi, nghĩa là zà người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cộp tới. ẸỊxi

*        – nói “Mother is in the garden” (Mẹ đong ở trong vườn), cả người nói cn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cộp tới là vườn nào, : đồu. Chúng ta xem nhừng ví dụ khác:

The Vietnamese often drink tea.

‘Người Việt Nam thường uống tràẻ) (người Việt Nam Nói chung) yVe like the teas of Thai Nguyen.

(Chúng tôi thích các loợi trà của Thái Nguyên.)

;dùng “the” vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)

Butter is made from creamẳ

(Bơ được làm từ kem.) (Bơ nói chung)

-e likes the butter of France.

(Anh ta thích bơ của Pháp.) (Butter được xác định bởi từ France (Nước Pháp)).

–   “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể 2jng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ ~ột loài:

Ex: I hate the television. (Tôi ghét chiếc tivi.)

The whale is a mammal, not a fish.

(Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.) ở đây “the television, the whale” không chỉ một cái tivi hoộc một con : á voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tốt câ tivỉ, cá voi trên trái đốt này.

3. Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tỏ:

a)  Sự việc diễn ro trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đỡ <ếr thúc ở hiện tợi.

Ex: She came back last Fridayế

Cô ây đõ trở lợi từ thứ Sáu tuần trước.

I saw her in the street. Tôi đỡ gặp cô đy trên đường.

They didn’t agree to the deal.

Họ đỡ không đồng ý giao dịch đó.

b)                Sự việc diễn ro trong một khoảng thời gian trong quớ khứ và đã kết thúc ở hiện tại.

Ex: She lived in Tokyo for seven years.

Cô ốy đỡ sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.

They were in London from Monday to Thursday of last week.

Tuán vừa rồi họ ở London từ thứ Hoi đến thứ Năm.

When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.

Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi đõ đi xem tốt cỏ cóc cuộc triển lỡm nghệ thuật mà tôi có thể.

4. Hỏi và đáp về aỉ đó có làm một cái gì đó không

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có làm điều gì đó trong quớ khứ hay không, ta dùng mầu câu sau. Vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ “did” cho tốt cả các chủ ngữ và chuyển “did” ra đầu câu, cuối côu đặt dấu

Did + she (he/you/they) + động từ +…?

Cô ấy ccậu ốy/bợn/họ) có làm / đi / thực hiện … phái không?

Đáp: Vì là câu hỏi “cố, không” nên côu trâ lời là “Yes, No”.

–  Nếu người đươc hỏi đã làm điều đươc hỏi, thì trả lời:

Yes, she (he/l/they) + did.

Vâng, cô ây (cậu ây/tôi/họ) có.

–  Còn nếu người được hỏi khống lãm điều dược hỏi, thì trả lời:

No, she (he/l/they) + didn’t.

Không, cô ây (cậu ây/tôi/họ) không có.

Ex: Did you visit Tuan Chau island?

Bọn có thăm đảo Tuần Châu không?

Yes, I did. Vâng, có chứ.

5. Hỏi và đáp về ai đó đã íàm gì ở bữa tiệc

Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Ex: What did you do at the party? Bợn đã làm gì ở bữa tiệc? ate a lot of food. Tỏi đã õn nhiều thức ăn. c Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhạt khi nào

Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử 3L.ng cấu trúc sau:

Ex

When was your birthday?

Sinh nhật đà qua của bợn là khi nào?

When was Khang’s birthday party?

Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?

~ was last Sunday. Nó đã diễn ra Chủ nhật trước. / Chủ nhật trước.

Mở rộng:

Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra

Khi cnúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:

Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đáu. Chúng ta sử dụng động chính là động từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/he nên 3ộng từ “to be” ta dùng là “was”.

(1) Where was + she/he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Cô ây/Cậu ấy đã ở đâu vào…?

Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ “to be” là “were” khi chủ ngữ

chính trong cớu lã you/they.

(1)        Where were + you/they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Bạn/Họ đã ở đâu vào…?

Đáp: Để trả lời cho cốu trúc trẽn, ta sử dụng mầu câu sau:

(1)     She/He was + nơi chốn.

Cô ây/Cậu đy đã ở…

(2)        I was/They were + nơi chốn.

Tôi/Họ đã ở…

Ex: Where was he last weekend?

Cậu ây đỡ ở đâu vào cuối tuần vừo rồi?

He was at home. Cậu ây đỡ ở nhà.

a)  Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ. Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì câu này diẻn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ động từ ‘ặdid”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc,

(3) What did + she (he/you/they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Cô ây (Cậu ây/bạn/họ) đõ làm gì vào… ?

Đáp:

(2)        She (He/I/They) + động từ ỏ thể quá khứ + .ẽ.

Cô ây (Cậu ây/Tôi/Họ) đỡ ở…

Ex: What did you do last Sunday?

Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?

I went to Ha Long Bay. Tôi đõ đến vịnh Hạ Long.

b)  Cấu trúc (4) dùng dể hỏi ai dỏ đồ đi dâu vào thời gian ỏ quá khứ.

(3) Where did + she (he/you/they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? Cô ây (Cậu đy/bợn/họ) đỡ đi đởu vào… ?

Đáp:

(4)        She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ + ..Ể

Cố ốy (Cậu âyề/TÔI/Họ) đỡ.

Ex: Where did you go yesterday? Hôm qua bợn đã đi đâu?

I went to the zoo.       Tôi đõ đến sở thú.

2) Hỏi đáp về ai đó đã tộng quà gì

• ni chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tgng cho ai đó món 3-3 gì, thông thường chúng ta sử dụng mầu côu sau:

tên người được tặng (her/him)”: đóng vai trò là tân ngử trong câu.

–   give (tộng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ ~g từ “did” cho tốt cả các chủ ngử.

zế trả lời cấu trúc trẽn, chúng ta có thể dùng:________

I  gave + tên người dược tộng / her/him + tên món quà.

Tôi đã tặng…

Hoặc trả lời tóm gọn tên món quà.

gave là dạng quá khứ của give.

Ll ‘*Vhat present did you give her?

Bạn đã tặng quà gì cho cô ây? gave her a pink clock.

Tôi đã tặng cho cô ây một cái đồng hồ màu hồng.

Hoặc A pink clock. Đồng hồ màu hồng.

3)  Khi tặng cho ai đó

tặng quà hay vạt dụng cho ai đó, chúng ta có thể sử dụng,


LESSON 1 UNIT 4 ANH 5 MỚI

1. Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và lặp lại:)

Click tại đây để nghe: 

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

a)  Are you going to Nam’s birthday party?

Nam’s birthday party? It was last Sunday.

Oh no! I thought it was today!

b)  Did you go to the party?

Yes, I did. I went with Phong.

c)  How about you, Mai? Did you go to the party?

No, I didn’t. I visited my grandparents.

d) Did you enjoy Nam’s party, Phong?

Yes! We had a lot of fun!

Tạm dịch:

a) Bạn sẽ đi dự tiệc sinh nhật Nam phải không?

Tiệc sinh nhật Nam ư? Nó đã là Chủ nhật trước.

Ôi không! Mình nghĩ nó là hôm nay!

b) Bạn đã đi dự tiệc phải không? Vâng, đúng rồi. Mình đi với Phong.

c) Còn bạn thì sao Mai? Bọn có đi dự tiệc không? Không, mình không đi. Mình đã đi thăm ông bà mình.

d) Bạn có thích bữa tiệc của Nam không Phong? Có! Chúng mình có thật nhiều niềm vui!

2. Point and say (Chỉ và đọc)

Click tại đây để nghe:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

a)  Did you go on a picnic?

Yes, I did. / No, I didn’t.

b)  Did you enjoy the party?

Yes, I did. / No, I didn’t.

c)  Did you join the funfair?

Yes, I did. / No, I didn’t

d) Did you watch TV?

Yes, I did / No, I didn’t.

Tạm dịch:

a) Bạn đã đi dã ngoại phải không?

Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không đi.

b) Bạn có thích bữa tiệc không?

Vâng, tôi có. / Không, tôi không thích.

c) Bạn đã tham gia hội chợ vui chơi phải không?

Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không tham gia.

d) Bạn đã xem ti vi phải không?

Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không xem.

3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

Hỏi và trả lời những câu hỏi về những gì bạn đã làm

Did you go on a picnic?

Did you enjoy the weekend?

Did you watch TV?

Yes, I did. / No, I didn’t.

Tạm dịch:

Bạn đã đi dã ngoại phải không?

Bạn có thích cuối tuần không?

Bạn đã xem ti vi phải không?

Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không…

4. Listen and tick Yes (Y) or No (N) (Nghe và đánh dấu chọn Có (Y) hoặc Không (N))

Click tại đây để nghe:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

Đáp án : 1. N                    2. Y            3. N

Audio script:

1. Phong: Did you go to the zoo yesterday, Linda?

Linda: No, I didn’t.

Phong: Did you stay at home?

Linda: Yes, I did.

2. Phong: Were you at the sports festival Mai?

Mai: Oh, yes.

Phong: Did you enjoy it?

Mai: No, I didn’t. It was so crowded.

3. Mai: Did you stay at home yesterday, Tony?

Tony: No, I didn’t.

Mai: Where did you go?

Tony: I went to visit my grandparents

Tạm dịch:

1. Phong: Bạn đã đi đến sở thú ngày hôm qua phải không, Linda?

Linda: Không, tôi không đi.

Phong: Bạn có ở nhà không?

Linda: Vâng, tôi có.

2. Phong: Bạn có tham dự lễ hội thể thao không, Mai?

Mai: Ồ, có.

Phong: Bạn có thích nó không?

Mai: Không, tôi không thích. Nó quá đông đúc.

3. Mai: Hôm qua bạn có ở nhà không, Tony?

Tony: Không, tôi không.

Mai: Bạn đã đi đâu?

Tony: Tôi đã đi thăm ông bà của tôi

5.  Read and complete (Đọc và hoàn thành)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

Đáp án : (1) went     (2) festival    (3) joined    (4) sports   (5) enjoyed

Tạm dịch:

Linda và Tom đã trải qua những kỳ nghỉ của họ. Họ đi nhiều nơi khác nhau. Linda đã đi lễ hội hoa ở Đà Lạt. Tom đã tham gia vào một lễ hội thể thao (hội thao). Họ thích những kỳ nghỉ của họ rất nhiều.

6. Let’s sing (Chúng ta cùng hát)

Click tại đây để nghe:

What did you do on Teachers’ Day?

What did you do? What did you do?

What did you do on Teachers’ Day?

Did you have fun? Did you have fun?

Yes, we did. We had lots of fun

Did you go? Did you go?

Did you go on a picnic?

No, we didn’t. No, we didn’t We didn’t go on a picnic

Tạm dịch:

Bạn đã làm gì vào ngày Nhà giáo?

Bạn đã làm gì? Bạn đã làm gì?

Bạn đã làm gì vào ngày Nhà giáo?

Bạn có vui không? Bạn có vui không?

Vâng, chúng tôi vui. Chúng tôi có nhiều niềm vui.

Bạn đã đi phải không? Bạn đã đi phải không?

Bạn đã đi dã ngoại phải không?

Không, chúng tôi không đi. Không, chúng tôi không đi.

Chúng tôi đã không đi dã ngoại.

 


 

LESSON 2 UNIT 4 ANH 5 MỚI

1. Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

a)  Did you go to Mai’s birthday party yesterday, Peter?

Yes, I did.

b) What did you do there?

I ate a lot of food. It was great.

c)  Did you do anything else?

We sang and danced happily.

d) Did you have a good time?

Yes, we did.

Tạm dịch:

a) Bạn có đến dự bữa tiệc sinh nhật của Mai ngày hôm qua không Peter? Vâng, có.

b) Bạn đã làm gì ở đó? Tôi đã ăn nhiều thức ăn. Nó thật tuyệt.

c) Bạn đã làm điều gì khác nữa không? Chúng tôi hát và nhảy  múa thật vui.

d) Các bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ chứ? Vâng, đúng thế.

2. Point and say (Chỉ và đọc)

Click tại đây để nghe:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

a) What did you do at the party?

We had nice food and drink.

b) What did you do at the party?

We had played hide-and-seek.

c) What did you do at the party?

We chatted with friends.

d) What did you do at the party?

We watched cartoons.

Tạm dịch:

a) Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc? Chúng tôi đã uống và ăn thức ăn ngon.

b) Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc? Chúng tôi đã chơi trốn tìm.

c) Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc? Chúng tôi đã trò chuyện với những người bạn.

d) Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc?Chúng tôi đã xem nhiều phim hoạt hình.

3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

Hỏi và trả lời những câu hỏi về em và bạn em đã làm gì.

Did you…?

Yes I did. / No, I didn’t.

How was it?

It was..

What did you do there?

I/We

Tạm dịch:

Bạn đã… phải không?

Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không.

Nó như thế nào?

Nó là…

Bạn đã làm gì ở đó?

Tôi/Chúng tôi…

4. Listen and circle a or b (Nghe và khoanh tròn a hoặc b)

Click tại đây để nghe:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

Đáp án:

1.a   Nam’s school had a sports festival

2.b Mai bought comic books.

3. b Phong enjoyed the food and drink

Audio script:

1. Linda: Where were you yesterday, Nam?

Nam: I was at school.

Linda: What did you do there?

Nam: We had a sports festival.

2. Linda: Did you join Sports Day, Mai?

Mai: No, I didn’t. I went to the book fair.

Linda: Did you buy anything?

Mai: Yes, I bought some comic books.

3. Linda: Where were you yesterday, Phong?

Phong: I was at Peter’s birthday party.

Linda: What did you do there?

Phong: We sang, danced and enjoyed the food and drink

 Linda: Sounds great!

Tạm dịch:

1. Trường của Nam có ngày hội thao.

2. Mai đã mua những quyển truyện tranh.

3.  Phong thích thức ăn và thức uống.

5. Write about you (Viết về em)

1.Where were you yesterday?

I was at school.

2. What did you do there?

I played football with my friends.

3. Did you enjoy it?

Yes, I did.

Tạm dịch:

1. Bạn đã ở đâu vào hôm qua? Tôi đã ở trường.

2. Bạn đã làm gì ở đó? Tôi đã chơi bóng đá với những người bạn.

3. Bạn có thích nó không? Vâng, tôi thích.

6. Let’s play (Chúng ta cùng chơi)

Tic-tac-toe (Trò chơi cờ ca rô)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

 


 

LESSON 3 UNIT 4 ANH 5 MỚI

1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

’party         I went to Mai’s birthday party yesterday.

‘Sunday     They took part in the festival on Sunday.

en’joyed     We enjoyed the food and drink at the party.

in’vite         I want to invite Tony and Phong to my birthday party.

Tạm dịch:

bữa tiệc     Ngày hôm qua, tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của Mai

chủ nhật    Họ đã tham gia lễ hội vào ngày Chủ nhật

thích           Chúng tôi thích thức ăn và nước uống tại bữa tiệc.

mời              Tôi muốn mời Tony và Phong đến tiệc sinh nhật tôi.

2. Mark the word stress. Then say the words aloud (Đánh dấu nhấn âm vào từ. Sau đó đọc to những từ đó)

1. ‘water (nước)

2. ‘party (bữa tiệc)

3  en’joy (thích)

4. ‘birthday (nước)

5  in’vite (bữa tiệc)

6. ‘Monday (thứ Hai)

7. ‘comics (truyện tranh)

8. ‘picnic (dã ngoại)

9. car’toon (hoạt hình)

10. ‘Sunday (Chủ nhật)

11. re’peat (lặp lại)

3. Let’s chant (Chúng ta cùng ca hát)

Click tại đây để nghe:

When was your birthday?

When was your birthday?

–  A/as last Sunday .Who did you invite?

–  I invited my best friends.

What did you do?

We ate cakes and sweets.

Did you enjoy it?

Yes! It was great!

Tạm dịch:

Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?

Sinh nhật của bạn (đã qua) khi nào?

Nó là Chủ nhật trước.

Bạn đã mời ai?

Tất cả bạn thân của mình.

Các bạn đã làm gì?

Chúng tôi đã ăn nhiều bánh kẹo.

Bạn có thích nó không?

Có! Nó thật là tuyệt!

4. Read and answer (Đọc và trả lời)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 4

Đáp án:

1. It was last Sunday.

2. Some of his classmates went to his birthday party.

3. Phong played the guitar.

4. Linda played the piano.

Tạm dịch:

Tên mình là Nam. Chủ nhật trước là sinh nhật của mình. Mình đã mời một số bạn học đến bữa tiệc. Họ tặng mình nhiều quà như là những quyển truyện tranh, những con người máy (robot) và một con gấu bông. Chúng tôi đã ăn nhiều bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi đã uống nuớc ép trái cây. Chúng tôi hát những bài hát tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng tôi cùng nhảy múa. Phong đã chơi đàn ghi ta và Linda chơi piano (dương cầm). Bữa tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng tôi thích bữa tiệc rất nhiều.

1. Sinh nhật Nam đã qua khi nào?

=> Nó vào Chủ nhật trước.

2.  Ai đã đến bữa tiệc sinh nhật của Nam?

=> Một vài bạn học đã đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ây.

3.  Phong đã làm gì ở bữa tiệc?

=> Phong đã chơi đàn ghi ta.

4.  Linda đã làm gì ở bữa tiệc?

=> Linda đà chơi đàn piano.

5. Write about your birthday party (Viết về bữa tiệc sinh nhật của em)

1.When was your last birthday party?

It was last month.

2. Who went to your party?

All my best friends.

3. What did you and your friends do at the party?

We sang and danced at the party.

Tạm dịch:

1. Bữa tiệc sinh nhật lần trước của bạn là khi nào? Nó là tháng trước.

2. Ai đến dự bữa tiệc của bạn? Tất cả bạn thân của tôi.

3. Bạn và bạn của bạn đã làm gì tại bữa tiệc? Chúng tôi đã hát và nhảy múa tại bữa tiệc.

6. Project (Dự án)

Bàn luận trong nhóm tặng quà gì cho bạn học khi đi sinh nhật cậu/cô ấy

7. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)

Bây giờ tôi có thể…

• hỏi và trả lời những câu hỏi về những hoạt động đã qua.

• nghe và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.

• đọc và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.

• viết về tiệc sinh nhật của tôi.

 

Tag với:Tieng anh 5 moi

Bài liên quan:

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 1
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 2
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 3
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 5
  • Review 1 Tiếng Anh 5 Mới
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 6
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 7
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 8
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 9
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 10
  • Review 2 Tiếng Anh 5 Mới
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Mới – Unit 11

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Tiếng Anh 5 mới




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.