• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

newshop.vn
  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập môn Sinh / Sinh 10 / Bài 7: Tế bào nhân sơ – Giải bài tập Sinh 10

Bài 7: Tế bào nhân sơ – Giải bài tập Sinh 10

Đăng ngày: 21/07/2018 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Sinh 10

Bài 7: Tế bào nhân sơ

Bài 7: Tế bào nhân sơ

Bài 1: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?

Lời giải:

Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 – 20 nm, được cấu tạo bằng chất peptidoglican (polisaccarit liên kết với peptit). Với cấu tạo như vậy thành tế bào vi khuẩn có chức năng quy định hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào.

Bài 2: Tế bào chất là gì?

Lời giải:

Tế bào chất là vùng tế bào nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân tế bào. Tế bào chất ở mọi loại tế bào đều gòm hai thành phần chính: bào tương, (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và riboxom cùng một cấu trúc khác.

Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng cùng các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào. Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt riboxom. Riboxom là bào quan được cấu tạo từ protein , rARN và không có màng bao bọc. Đây là nơi tổng hợp nên các loại protein của tế bào. Riboxom của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực. Ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt lưu trữ.

Bài 3: Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.

Lời giải:

Chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn:

Một số loại vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông (nhung mao) . Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.

Bài 4: Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.

Lời giải:

Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa vật chất di truyền, có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng và được bao bọc bởi các lớp màng, vì thế tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ.

Bài 5: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?

Lời giải:

Ưu thế của tế bào vi khuẩn:

– Vì kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản nên các loài vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng rất nhanh, dẫn đến phân bào nhanh.

– Kích thước của tế bào nhỏ thì việc vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào hoặc ra môi trường sẽ nhanh.

– Tỉ lệ S/V lớn (diện tích màng bao bọc lớn sẽ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường nhanh hơn).

Tag với:Phan 2 chuong 2 sinh 10

Bài liên quan:

  • Bài 12: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh – Giải bài tập Sinh 10
  • Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) – Giải bài tập Sinh 10
  • Bài 8: Tế bào nhân thực – Giải bài tập Sinh 10
  • Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Giải bài tập Sinh 10
  • Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) – Giải bài tập Sinh 10

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Sinh 10




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.