• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập môn Sinh / Sinh 10 nâng cao / Bài 33: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (Sinh 10 nâng cao)

Bài 33: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (Sinh 10 nâng cao)

Đăng ngày: 19/07/2018 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Sinh 10 nâng cao

Bài 1.

Phân biệt sự khác nhau giữa 3 loại môi trường nuôi cấy.

Giải

Phân biệt 3 loại môi trường nuôi cấy:

– Môi trường tự nhiên : chứa các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần như cao thịt bò, pepton, cao nấm men…

– Môi trường tổng hợp : môi trường trong đó các chất đều đã biết thành phần hoá học và số lượng. Nhiều vi khuẩn hoá dưỡng hữu cơ có thể sinh trưởng trong môi trường chứa glucôzơ là nguồn cacbon và muối amôn là nguồn nitơ.

– Môi trường bán tổng hợp : môi trường trong đó có một số chất tự nhiên không xác định được thành phần và số lượng như pepton, cao thịt, cao nấm men và các chất hoá học đã biến thành phần và số lượng…

——————————————————

Bài 2.

Định nghĩa và cho ví dụ về 4 kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.

Giải

– Quang tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Ví dụ: tảo, các vi khuẩn quang hợp.

– Hoá tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng năng lượng từ sự phân giải các chất hoá học. Ví dụ: vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh, vi khuẩn hiđrô…

– Quang dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất hữu cơ và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Ví dụ: vi khuẩn tía, vi khuẩn lục.

– Hoá dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất hữu cơ và sử dụng năng lượng cũng từ các chất hữu cơ. Ví dụ, hầu hết các vi sinh vật.

———————————————–

Bài 3.

Phân biệt 3 kiểu chuyển hoá vật chất: lên men, hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí.

Giải

Phân biệt 3 kiểu trao đổi chất ở vi sinh vật hoá dị dưỡng :

– Lên men là sự phân giải cacbon hiđrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của một số chất nhận êlectrôn từ bên ngoài. Chất nhận êlectrôn ở đây thường là một chất trung gian hữu cơ xuất hiện trên con đường phân giải các chất dinh dưỡng ban đầu.

– Hô hấp hiếu khí là chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng (màng tế bào chất ở vi khuẩn và màng trong ti thể của vi sinh vật nhân thực) tạo thành ATP, chất nhận êlectrôn cuối cùng thường là một chất vô cơ như O2.

– Hô hấp kị khí là chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng (màng tế bào chất ở vi khuẩn và màng trong ti thể của vi sinh vật nhân thực) tạo thành ATP, chất nhận êlectrôn cuối cùng thường là chất vô cơ như N03⁻, SO42⁻, C02.

Tag với:phan 3 chuong 1 sinh 10 nang cao

Bài liên quan:

  • Bài 37: Thực hành: Lên men lactic (Sinh 10 nâng cao)
  • Bài 36: Thực hành: Lên men êtilic (Sinh 10 nâng cao)
  • Bài 35: Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng (Sinh 10 nâng cao)
  • Bài 34: Quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật và ứng dụng (Sinh 10 nâng cao)

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.