• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Tọa độ điểm - Vecto trong không gian / Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {4;5;6} \right);B\left( {1;3;2} \right)\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\). Gọi \(C\) là điểm nằm trên trục \(Oz\) sao cho \(BC\) và \(AH\) là hai đường thẳng cắt nhau. Xác định tọa độ điểm \(C\).

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {4;5;6} \right);B\left( {1;3;2} \right)\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\). Gọi \(C\) là điểm nằm trên trục \(Oz\) sao cho \(BC\) và \(AH\) là hai đường thẳng cắt nhau. Xác định tọa độ điểm \(C\).

Ngày 17/03/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tọa độ điểm - Vecto trong không gian Tag với:Toa do oxyz, VDC Toan 2023

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {4;5;6} \right);B\left( {1;3;2} \right)\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\). Gọi \(C\) là điểm nằm trên trục \(Oz\) sao cho \(BC\) và \(AH\) là hai đường thẳng cắt nhau. Xác định tọa độ điểm \(C\).

A. \(C\left( {0;0;2} \right)\).
B. \(C\left( {0;0; – \frac{2}{3}} \right)\).
C. \(C\left( {0;0;4} \right)\).
D. \(C\left( {0;0; – 4} \right)\)

Lời giải

Vì \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) nên \(H\left( {0;5;6} \right)\).

Gọi \(C\left( {0;0;c} \right)\) là một điểm nằm trên trục \(Oz\) và \(D\) là giao điểm của \(BC\) và \(AH\).

Khi đó \(A,D,H\) nên \(\overrightarrow {AD} = k\overrightarrow {HA} = \left( {4k;0;0} \right)\) suy ra tọa độ điểm \(D\left( {4k + 4;5;6} \right)\).

Lại có \(B,D,C\)thẳng hàng nên \(\overrightarrow {BD} = l\overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4k + 4 – 1 = l.\left( {0 – 1} \right)\\5 – 3 = l\left( {0 – 3} \right)\\6 – 2 = l\left( {c – 2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = – \frac{7}{{12}}\\l = – \frac{2}{3}\\c = – 4\end{array} \right.\)

Vậy \(C\left( {0;0; – 4} \right)\).

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số $f(x)$ có đồ thị hàm số $f^{\prime}(x)$ như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu số nguyên $m>-10$ để hàm số $y=f(x+m)$ nghịch biến trên $(0 ; 2)$ ?
  2. Biết đồ thị hàm số $y=\frac{1}{4} x^{4}-(3 m+1) x^{2}+2(m+1)$ có ba điểm cực trị $A, B, C$ sao cho $\triangle A B C$ nhận gốc tọa độ $O$ làm trọng tâm. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  3. Cho hàm số $y=\frac{1}{3} m x^{3}-(m-1) x^{2}+3(m-2) x+2023$ với $m$ là tham số. Tìm m để hàm số có 2 cực trị
  4. Tập hợp \(S\) các giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { – 2023;\;2023} \right)\) của tham số thực \(m\) sao cho phương trình \({\log _2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right).{\log _5}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\) có nghiệm \(x\) lớn hơn \(3\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là

  5. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc khoảng \(\left( { – 2023\,;2023} \right)\) để phương trình \({3.6^x} – \left( {7m – 48} \right).\sqrt {{6^x}} + 2{m^2} – 16m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} \ge 2\,\,?\)

  6. Tìm \(m\) để bất phương trình \({3^x} + {4^x} + {5^x} + {6^x} \ge 4 + mx\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

  7. Tìm các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\log _2^2x – 5{\log _2}x + 2m – 6 = 0\) có hai nghiệm thực \({x_1};\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) = 60\).

  8. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {1\,;\,2023} \right]\) để phương trình \(\left( {{4^{x + 1}} – 65 \cdot {2^x} + 16} \right) \cdot \sqrt {{{\log }_3}{x^2} – m} = 0\) có \(2\) nghiệm nguyên.

  9. Tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2x – 4} \right) + {\log _{\frac{2}{3}}}\left( {x + 3} \right) < {\log _{\frac{3}{2}}}\frac{1}{{28}}\) là

  10. Cho \(0 \le x \le 2022\) và \({\log _2}\left( {2x + 2} \right) + x – 3y = {8^y}\). Có bao nhiêu cặp \(\left( {x;y} \right)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên?

  11. Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x,y} \right)\) thỏa mãn \(0 \le x \le 2023\) và \({\log _3}\left( {9x + 18} \right) + x = 3y + {27^y}.\)

  12. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực \(m\) để phương trình \(4{\left( {{{\log }_{25}}x} \right)^2} – {\log _{\frac{1}{5}}}x + 1 – 3m = 0\) có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

  13. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;30} \right]\) để phương trình \({6^x} + 2mx = m{2^x} + 2x{.3^x}\) có đúng 3 nghiệm nguyên dương.

  14. Số nghiệm nguyên của phương trình \(\log _{\frac{1}{2}}^2\left( {\frac{8}{{{x^2}}}} \right) – {\log _2}4x = – 2\) là:

  15. Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) sao cho ứng với mỗi \(a\) có đúng hai số nguyên \(b\) thỏa mãn \(\left( {\log _5^{}b – 1} \right)\left( {a{{\log }_2}b – 6} \right) < 0\)?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.