• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Hóa 11 / Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11

Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11

Đăng ngày: 25/07/2019 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Hóa 11

Giải bài tập trang 22, 23 bài 16 hợp chất của cacbon Sách bài tập (SBT) hóa học 11.


Bài tập trắc nghiệm 3.6 trang 22 sách bài tập(SBT) hóa học 11

3.6. Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.

Hướng dẫn trả lời:

3.6. B

3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O \( \to \) 2Al(OH)3\( \downarrow \) + 3CO2 + 3Na2CO4

3 mol           1 mol

xmol           0,025.0,02 mol

\( \Rightarrow \) x= 0,0015 mol

\({V_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,0015}}{{0,15}} = 0,01(l) = 10ml\)


Bài tập 3.7 trang 22 sách bài tập(SBT) hóa học 11

3.7. Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon :

(1) \(CO + {O_2}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 ?

(2) \(CO + C{l_2}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 ?

(3) \(CO + CuO\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 ? + ?

(4) \(CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 ? + ?

(5) \(CO + {I_2}{O_5}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 \({I_2}\) + ?

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?

Hướng dẫn trả lời:

(1) \(CO + {O_2}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 \(2C{O_2}\)

      +2                           +4

(2) \(CO + C{l_2}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 \(COC{l_2}\)

       +2                                 +4

(3) \(CO + CuO\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 \(Cu + C{O_2}\)

       +2                                          +4

(4) \(CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 \(3F{\rm{e}} + 4C{O_2}\)

          +2                                               +4

(5) \(CO + {I_2}{O_5}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 \({I_2}\) + \(5C{O_2}\)

         +2                                       +4

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính khử.


Bài tập 3.8 trang 22 sách bài tập(SBT) hóa học 11

3.8. Hoàn thành các phương trình hoá học sau :

(1) \(C{O_2} + Mg\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11

(2) \(C{O_2} + CaO \to \)

(3) \(C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to \)

(4) \(C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)

(5) \(C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)

(6) \(C{O_2} + {H_2}O\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 \({C_6}{H_{12}}{O_6}\) + ?

Hướng dẫn trả lời:

(1) \(C{O_2} + Mg\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 \(2MgO + C\)

(2) \(C{O_2} + CaO \to \) \(CaC{O_3}\)

(3) \(C{O_{2(dư)}} + Ba{(OH)_2} \to \) \(Ba{(HC{O_3})_2}\)

(4) \(C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) \({H_2}C{O_3}\)

(5) \(C{O_2} + CaC{O_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) \(Ca{(HC{O_3})_2}\)

(6) \(C{O_2} + {H_2}O\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11 \({C_6}{H_{12}}{O_6}\) + \(6{O_2}\)


Bài tập 3.9 trang 23 sách bài tập(SBT) hóa học 11

3.9. Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây :

 \(C{O_{2(k)}}\)  \({(N{H_4})_2}C{O_{3({\rm{dd}})}}\)  \(NaHC{O_{3({\rm{dd}})}}\)  \(Ba{(HC{O_3})_{2({\rm{dd}})}}\)
 \(N{a_2}S{O_{4({\rm{dd}})}}\)        
 \(NaO{H_{({\rm{dd}})}}\)        
 \(BaC{l_2}_{({\rm{dd}})}\)        
 \(Ca{O_{(r)}}\)        

 

Hướng dẫn trả lời:

 \(C{O_{2(k)}}\)  \({(N{H_4})_2}C{O_{3({\rm{dd}})}}\)  \(NaHC{O_{3({\rm{dd}})}}\)  \(Ba{(HC{O_3})_{2({\rm{dd}})}}\)
 \(N{a_2}S{O_{4({\rm{dd}})}}\)

–

–

–

+

 \(NaO{H_{({\rm{dd}})}}\)

+

+

+

+

 \(BaC{l_2}_{({\rm{dd}})}\)

–

+

–

–

 \(Ca{O_{(r)}}\)

+

+

+

+

 


Bài tập 3.10 trang 23 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Có một hỗn hợp ba muối \(N{H_4}HC{O_3}\), NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).

Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.

Hướng dẫn trả lời:

Các phản ứng phân hủy muối khi nung :

\(N{H_4}HC{O_3}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11\(N{H_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (1)

\(2NaHC{O_3}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11\(N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\) (2)

\(Ca{(HC{O_3})_2}\)Bài 16: Hợp chất của cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11\(CaO + 2C{O_2} + {H_2}O\) (3)

Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :

\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\) (4)

\(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\) (5)

Theo (4) :

\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}}\) = 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g) \(N{a_2}C{O_3}\)

Theo (2) :

\({n_{NaHC{O_3}}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 2.0,1 =0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) \(NaHC{O_3}\).

Số mol CaO có trong bã rắn : \(\frac{{16,2 – 10,6}}{{56}}\) = 0,1 (mol).

Theo (3):

\({n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = {n_{CaO}}\) = 0.1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.

Khối lượng \(N{H_4}HC{O_3}\) có trong hỗn hợp : 48,8 – (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).

Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối :

\(\begin{array}{l}
\% {m_{N{H_4}HC{O_3}}} = \frac{{15,8.100\% }}{{48,8}} = 32,38\% ;\\
\% {m_{NaHC{O_3}}} = \frac{{16,8.100\% }}{{48,8}} = 34,43\% ;\\
\% {m_{Ca(HC{O_{3{)_2}}}}} = \frac{{16,2.100\% }}{{48,8}} = 33,19\% .
\end{array}\)

 

Tag với:Giai SBT hoa 11 chuong 3

Bài liên quan:

  • Bài 15 Cacbon – Giải sách bài tập Hóa 11
  • Bài 17: Silic và hợp chất của silic – Giải sách bài tập Hóa 11
  • Bài 18: Công nghiệp silicat – Giải sách bài tập Hóa 11
  • Bài 19: Luyện tập – Giải sách bài tập Hóa 11

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Hóa học 11




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.