Câu hỏi: Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Biết \(AA' = a\), \(A'C = a\sqrt 5 \) và góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \({45^\circ }\). Thể tích \(V\) của khối hộp chữ nhật đã cho tính theo \(a\) là A. \(V = {a^3}\sqrt 3 \). B. \(V = 2{a^3}\sqrt 3 \). C. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\). D. \(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 3 … [Đọc thêm...] vềCho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A’B’C’D’\). Biết \(AA’ = a\), \(A’C = a\sqrt 5 \) và góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \({45^\circ }\). Thể tích \(V\) của khối hộp chữ nhật đã cho tính theo \(a\) là
TN THPT 2021
Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 2021\,\,{\rm{khi}}\,\,x \ge 1\\3{x^2} + 2020\,\,{\rm{khi}}\,\,x < 1\end{array} \right.\). Giả sử \(F\) là một nguyên hàm của \(f\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(F(0) = 2\). Tính \(4F\left( { – 2} \right) + 5F\left( 2 \right)\).
Câu hỏi: Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 2021\,\,{\rm{khi}}\,\,x \ge 1\\3{x^2} + 2020\,\,{\rm{khi}}\,\,x < 1\end{array} \right.\). Giả sử \(F\) là một nguyên hàm của \(f\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(F(0) = 2\). Tính \(4F\left( { - 2} \right) + 5F\left( 2 \right)\). A. \(4051\). B. \( - 2020\). C. \(2021\). D. \(4036\). LỜI GIẢI CHI … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 2021\,\,{\rm{khi}}\,\,x \ge 1\\3{x^2} + 2020\,\,{\rm{khi}}\,\,x < 1\end{array} \right.\). Giả sử \(F\) là một nguyên hàm của \(f\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(F(0) = 2\). Tính \(4F\left( { – 2} \right) + 5F\left( 2 \right)\).
Cắt hình nón \(\left( N \right)\) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt phẳng chứa đáy một góc bằng \({45^ \circ }\) ta được thiết diện là tam giác đều cạnh \(a\). Diện tích xung quanh của \(\left( N \right)\) bằng
Câu hỏi: Cắt hình nón \(\left( N \right)\) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt phẳng chứa đáy một góc bằng \({45^ \circ }\) ta được thiết diện là tam giác đều cạnh \(a\). Diện tích xung quanh của \(\left( N \right)\) bằng A. \(\frac{{\sqrt {10} \pi {a^2}}}{2}\). B. \(\sqrt {10} \pi {a^2}\). C. \(\frac{{\sqrt {10} \pi {a^2}}}{4}\). D. \(4\sqrt 5 \pi … [Đọc thêm...] vềCắt hình nón \(\left( N \right)\) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt phẳng chứa đáy một góc bằng \({45^ \circ }\) ta được thiết diện là tam giác đều cạnh \(a\). Diện tích xung quanh của \(\left( N \right)\) bằng
Bất phương trình \(\log _2^2x + {\log _3}\frac{6}{x} \le \left( {1 + {{\log }_3}\frac{6}{x}} \right){\log _2}x\) có số nghiệm nguyên dương là
Câu hỏi: Bất phương trình \(\log _2^2x + {\log _3}\frac{6}{x} \le \left( {1 + {{\log }_3}\frac{6}{x}} \right){\log _2}x\) có số nghiệm nguyên dương là A. vô nghiệm. B. 1 nghiệm. C. 2 nghiệm. D. 3 nghiệm. LỜI GIẢI CHI TIẾT Điều kiện: \(x > 0.\) BPT đã cho \( \Leftrightarrow \)\(\log _2^2x + {\log _3}\frac{6}{x} - {\log _2}x - {\log _2}x.{\log … [Đọc thêm...] vềBất phương trình \(\log _2^2x + {\log _3}\frac{6}{x} \le \left( {1 + {{\log }_3}\frac{6}{x}} \right){\log _2}x\) có số nghiệm nguyên dương là
Cho hàm số \(y\, = \,f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f’\left( x \right)\, = \,12x\left( {{x^2}\, – \,x\, – \,2} \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { – \,10\,;\,10} \right)\) để hàm số \(y\, = \,f\left( {\left| x \right|\, + \,m} \right)\) có \(7\) điểm cực trị?
Câu hỏi: Cho hàm số \(y\, = \,f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)\, = \,12x\left( {{x^2}\, - \,x\, - \,2} \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { - \,10\,;\,10} \right)\) để hàm số \(y\, = \,f\left( {\left| x \right|\, + \,m} \right)\) có \(7\) điểm cực trị? A. 8. B. \(9\). C. \(10\). D. \(11\). LỜI GIẢI CHI TIẾT … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y\, = \,f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f’\left( x \right)\, = \,12x\left( {{x^2}\, – \,x\, – \,2} \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left( { – \,10\,;\,10} \right)\) để hàm số \(y\, = \,f\left( {\left| x \right|\, + \,m} \right)\) có \(7\) điểm cực trị?
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow u = \left( {1; – 1;0} \right)\) và hai điểm\(P\left( { – 4;7;3} \right),\,Q\left( {4;4;5} \right)\). Giả sử \(A,\,B\)là hai điểm thay đổi trong mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng với \(\overrightarrow u \) và \(AB = 5\sqrt 2 \). Giá trị lớn nhất của \(\left| {PA – QB} \right|\) bằng
Câu hỏi: Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow u = \left( {1; - 1;0} \right)\) và hai điểm\(P\left( { - 4;7;3} \right),\,Q\left( {4;4;5} \right)\). Giả sử \(A,\,B\)là hai điểm thay đổi trong mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng với \(\overrightarrow u \) và \(AB = 5\sqrt 2 \). Giá trị lớn nhất của \(\left| {PA - QB} … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow u = \left( {1; – 1;0} \right)\) và hai điểm\(P\left( { – 4;7;3} \right),\,Q\left( {4;4;5} \right)\). Giả sử \(A,\,B\)là hai điểm thay đổi trong mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng với \(\overrightarrow u \) và \(AB = 5\sqrt 2 \). Giá trị lớn nhất của \(\left| {PA – QB} \right|\) bằng
Có bao nhiêu số nguyên \(y\) sao cho tồn tại \(x \in \left( {\frac{1}{{10}};4} \right)\) thỏa mãn \({2021^{2{x^2} + xy}} = (1 + xy){2021^{7x}}?\)
Câu hỏi: Có bao nhiêu số nguyên \(y\) sao cho tồn tại \(x \in \left( {\frac{1}{{10}};4} \right)\) thỏa mãn \({2021^{2{x^2} + xy}} = (1 + xy){2021^{7x}}?\) A. \(9\). B. \(16\). C. \(18\). D. \(7\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có \({2021^{2{x^2} + xy}} = (1 + xy){2021^{7x}} \Leftrightarrow {2021^{2{x^2} + xy - 7x}} = 1 + xy \Leftrightarrow 2{x^2} + xy - 7x = {\log … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu số nguyên \(y\) sao cho tồn tại \(x \in \left( {\frac{1}{{10}};4} \right)\) thỏa mãn \({2021^{2{x^2} + xy}} = (1 + xy){2021^{7x}}?\)
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} + 2\left( {m – 1} \right)z + {m^2} = 0\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị \(m\)dương để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 4?\)
Câu hỏi: Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} + 2\left( {m - 1} \right)z + {m^2} = 0\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị \(m\)dương để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 4?\) A. \(1\). B. \(2\). C. \(3\). D. \(4\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: \(\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - {m^2} = - 2m … [Đọc thêm...] vềTrên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} + 2\left( {m – 1} \right)z + {m^2} = 0\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị \(m\)dương để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 4?\)
Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong như hình bên
Câu hỏi: Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong như hình bên Số nghiệm thực của phương trình \(f\left( {\sqrt {f\left( x \right)} } \right) = \frac{1}{2}\) là A. \(4\). B. \(3\). C. \(2\). D. \(6\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Căn cứ vào đồ thị ta có: \(f\left( {\sqrt {f\left( x \right)} } \right) = \frac{1}{2} … [Đọc thêm...] vềCho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong như hình bên
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 3}}{1}\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(d\) và tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) một góc \(\alpha \). Viết phương trình đường giao tuyến giữa \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) khi góc \(\alpha \) có số đo lớn nhất.
Câu hỏi: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{1}\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(d\) và tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) một góc \(\alpha \). Viết phương trình đường giao tuyến giữa \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) khi góc \(\alpha \) … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 3}}{1}\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(d\) và tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) một góc \(\alpha \). Viết phương trình đường giao tuyến giữa \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) khi góc \(\alpha \) có số đo lớn nhất.