Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), Cho 2 điểm \(A\left( {1\,;\, - 2\,;\,4} \right),\,\,B\left( {3\,;\,1\,;\,2} \right)\). Tìm một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\).
A. \(\overrightarrow n \, = \,\left( {2\,;\, - \frac{1}{2}\,;\,3\,} \right)\).
B. \(\overrightarrow n = \left( { - 2\,;\, - 3\,;\,2} \right)\).
C. … [Đọc thêm...] về Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), Cho 2 điểm \(A\left( {1\,;\, – 2\,;\,4} \right),\,\,B\left( {3\,;\,1\,;\,2} \right)\). Tìm một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\).
Trắc nghiệm Hình học OXYZ
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho \(\vec a = \left( { – 1;2;3} \right),\) \(\vec b = \left( {2; – 3;4} \right),\) \(\vec c = \left( {3;4; – 5} \right),\) \(\overrightarrow d = \left( { – 4;5; – 1} \right)\). Hãy phân tích vectơ \(\overrightarrow d \) theo 3 vectơ \(\vec a,\,\,\vec b,\,\,\vec c\).
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho \(\vec a = \left( { - 1;2;3} \right),\) \(\vec b = \left( {2; - 3;4} \right),\) \(\vec c = \left( {3;4; - 5} \right),\) \(\overrightarrow d = \left( { - 4;5; - 1} \right)\). Hãy phân tích vectơ \(\overrightarrow d \) theo 3 vectơ \(\vec a,\,\,\vec b,\,\,\vec c\).
A. \(\overrightarrow d = \frac{{97}}{{96}}\vec a … [Đọc thêm...] về Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho \(\vec a = \left( { – 1;2;3} \right),\) \(\vec b = \left( {2; – 3;4} \right),\) \(\vec c = \left( {3;4; – 5} \right),\) \(\overrightarrow d = \left( { – 4;5; – 1} \right)\). Hãy phân tích vectơ \(\overrightarrow d \) theo 3 vectơ \(\vec a,\,\,\vec b,\,\,\vec c\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) lập phương trình của các mặt phẳng song song với mặt phẳng \((\beta ):x + y – z + 3 = 0\) và cách \((\beta )\) một khoảng bằng \(\sqrt 3 \).
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) lập phương trình của các mặt phẳng song song với mặt phẳng \((\beta ):x + y - z + 3 = 0\) và cách \((\beta )\) một khoảng bằng \(\sqrt 3 \).
A. \(x + y - z + 6 = 0;x + y - z = 0\).
B. \(x + y - z + 6 = 0\).
C. \(x - y - z + 6 = 0;x - y - z = 0\).
D. \(x + y + z + 6 = 0;x + y + z = 0\).
Lời giải
Gọi … [Đọc thêm...] về Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) lập phương trình của các mặt phẳng song song với mặt phẳng \((\beta ):x + y – z + 3 = 0\) và cách \((\beta )\) một khoảng bằng \(\sqrt 3 \).
Câu 40: Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) cho hai vectơ \(\vec a\left( {2; – 1;4} \right);{\rm{ }}\vec b\left( { – 3;0;2} \right)\). Khi đó \(\cos \left( {\vec a;\vec b} \right)\) bằng
Câu hỏi:
Câu 40: Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) cho hai vectơ \(\vec a\left( {2; - 1;4} \right);{\rm{ }}\vec b\left( { - 3;0;2} \right)\). Khi đó \(\cos \left( {\vec a;\vec b} \right)\) bằng
A. \(\frac{2}{{\sqrt {273} }}\).
B. \(\frac{1}{{\sqrt {273} }}\).
C. \(\frac{{ - 1}}{{\sqrt {273} }}\). \(\)
D. \( - \frac{2}{{\sqrt {273} }}\).
Lời giải
Ta … [Đọc thêm...] về Câu 40: Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) cho hai vectơ \(\vec a\left( {2; – 1;4} \right);{\rm{ }}\vec b\left( { – 3;0;2} \right)\). Khi đó \(\cos \left( {\vec a;\vec b} \right)\) bằng
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x – 3} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 9\) và \(\left( {S’} \right):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 9\) và \(\left( {S'} \right):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hai mặt cầu tiếp xúc ngoài.
B. Hai mặt cầu tiếp xúc trong.
C. Hai mặt cầu không có điểm chung.
D. Hai mặt cầu có nhiều hơn … [Đọc thêm...] về Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x – 3} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 9\) và \(\left( {S’} \right):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):19x – 6y – 4z + 27 = 0\) và \(\left( Q \right):42x – 8y + 3z + 11 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua \(A\left( { – 1;2;3} \right)\) và vuông góc với \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\).
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):19x - 6y - 4z + 27 = 0\) và \(\left( Q \right):42x - 8y + 3z + 11 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua \(A\left( { - 1;2;3} \right)\) và vuông góc với \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\).
A. \(2x - 9y + 4z + 8 = 0\).
B. \(2x - 9y - 4z + 32 = … [Đọc thêm...] về Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):19x – 6y – 4z + 27 = 0\) và \(\left( Q \right):42x – 8y + 3z + 11 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua \(A\left( { – 1;2;3} \right)\) và vuông góc với \(\left( P \right)\), \(\left( Q \right)\).
Câu 41: Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có \(A\left( {3;1; – 4} \right);{\rm{ }}B\left( {2;0; – 3} \right)\) và \(C\left( { – 1;2;1} \right)\). Tính diện tích tam giác \(ABC\)?
Câu hỏi:
Câu 41: Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có \(A\left( {3;1; - 4} \right);{\rm{ }}B\left( {2;0; - 3} \right)\) và \(C\left( { - 1;2;1} \right)\). Tính diện tích tam giác \(ABC\)?
A. \(\frac{{13}}{2}\).
B. \(5\).
C. \(\sqrt {62} \). \(\)
D. \(\frac{{\sqrt {62} }}{2}\).
Lời giải
Ta có \(\overrightarrow {AB} \left( { - 1; … [Đọc thêm...] về Câu 41: Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có \(A\left( {3;1; – 4} \right);{\rm{ }}B\left( {2;0; – 3} \right)\) và \(C\left( { – 1;2;1} \right)\). Tính diện tích tam giác \(ABC\)?
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \((S)\) có tâm là điểm \(M(2\;;\;1\;;\; – 3)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxy)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\).
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \((S)\) có tâm là điểm \(M(2\;;\;1\;;\; - 3)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxy)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\).
A. \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 3)^2} = 9\).
B. \({(x + 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = 9\).
C. \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 3)^2} = 5\).
D. \({(x + 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - … [Đọc thêm...] về Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \((S)\) có tâm là điểm \(M(2\;;\;1\;;\; – 3)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxy)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {1;2; – 3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {1;2; – 3} \right)\)?
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {1;2; - 3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {1;2; - 3} \right)\)?
A. \(x - 2y + 3z + 14 = 0.\)
B. \(x - 2y - 3z - 14 = 0.\)
C. \(x + 2y - 3z - 14 = 0.\)
D. \(x + 2y - 3z + 14 = 0.\)
Lời giải
Phương trình mặt … [Đọc thêm...] về Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {1;2; – 3} \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {1;2; – 3} \right)\)?
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\)có cạnh đáy bằng \(2\), đường cao\(SO = 2\). Gọi \(M,N\) lần lượt là hai điểm di động trên các cạnh của \(AB,AD\)sao cho hai mặt phẳng \(\left( {SCM} \right);\,\left( {SCN} \right)\) luôn vuông góc với nhau. Thể tích lớn nhất của hình chóp \(S.AMCN\)là
Câu hỏi:
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\)có cạnh đáy bằng \(2\), đường cao\(SO = 2\). Gọi \(M,N\) lần lượt là hai điểm di động trên các cạnh của \(AB,AD\)sao cho hai mặt phẳng \(\left( {SCM} \right);\,\left( {SCN} \right)\) luôn vuông góc với nhau. Thể tích lớn nhất của hình chóp \(S.AMCN\)là
A. \(4.\left( {8\sqrt 6 - 16} \right)\).
B. \(\frac{4}{3}\).
C. … [Đọc thêm...] về Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\)có cạnh đáy bằng \(2\), đường cao\(SO = 2\). Gọi \(M,N\) lần lượt là hai điểm di động trên các cạnh của \(AB,AD\)sao cho hai mặt phẳng \(\left( {SCM} \right);\,\left( {SCN} \right)\) luôn vuông góc với nhau. Thể tích lớn nhất của hình chóp \(S.AMCN\)là