ĐỀ BÀI Hình vẽ dưới đây mô tả mặt cắt ngang của ngọn đuốc bằng kim loại được thiết kế cho một đại hội thể thao lớn. Ngọn đuốc có chiều cao $7,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}$; mặt trên có chiều rộng 8 m ; mặt dưới có chiều rộng 2 m ; hai đường biên của ngọn đuốc đối xứng nhau qua trục $Oy$ và được cho bởi đường cong có phương trình $y=f\left( x \right)=a-\frac{b}{{{x}^{2}}}$ (đơn … [Đọc thêm...] vềHình vẽ dưới đây mô tả mặt cắt ngang của ngọn đuốc bằng kim loại được thiết kế cho một đại hội thể thao lớn. Ngọn đuốc có chiều cao $7,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}$; mặt trên có chiều rộng 8 m ; mặt dưới có chiều rộng 2 m ; hai đường biên của ngọn đuốc đối xứng nhau qua trục $Oy$ và được cho bởi đường cong có phương trình $y=f\left( x \right)=a-\frac{b}{{{x}^{2}}}$ (đơn vị trên mỗi hệ trục tọa độ là mét)
Trắc nghiệm Tích phân
Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa $f(x)=3 f(2 x)$. Gọi $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $F(4)=3$ và $F(2)+4 F(8)=0$. Khi đó $\int_{0}^{2} f(3 x+2) \mathrm{d} x$ bằng
Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa $f(x)=3 f(2 x)$. Gọi $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $F(4)=3$ và $F(2)+4 F(8)=0$. Khi đó $\int_{0}^{2} f(3 x+2) \mathrm{d} x$ bằngA. 5 .B. -5 .C. 3 .D. -3 . … [Đọc thêm...] vềCho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa $f(x)=3 f(2 x)$. Gọi $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $F(4)=3$ và $F(2)+4 F(8)=0$. Khi đó $\int_{0}^{2} f(3 x+2) \mathrm{d} x$ bằng
Cho hàm số $f(x)$ có nguyên hàm $F(x)$ và thỏa mãn $x f^{\prime}(x)=f(x)-x f^{2}(x)$ với mọi $x \in(0 ;+\infty)$. Biết $f(1)=1$ và $F(1)=\ln 2$. Tính $F(2)$.
Cho hàm số $f(x)$ có nguyên hàm $F(x)$ và thỏa mãn $x f^{\prime}(x)=f(x)-x f^{2}(x)$ với mọi $x \in(0 ;+\infty)$. Biết $f(1)=1$ và $F(1)=\ln 2$. Tính $F(2)$.A. $2 \ln 2$.B. $\ln 5$.C. $3 \ln 2$.D. $2 \ln 3$. … [Đọc thêm...] vềCho hàm số $f(x)$ có nguyên hàm $F(x)$ và thỏa mãn $x f^{\prime}(x)=f(x)-x f^{2}(x)$ với mọi $x \in(0 ;+\infty)$. Biết $f(1)=1$ và $F(1)=\ln 2$. Tính $F(2)$.
Biết \(F\left( x \right) = {e^{2x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng?
Biết \(F\left( x \right) = {e^{2x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng? A. \(\int {f'\left( x \right)dx = {e^{2x}} + C} \). B. \(\int {f'\left( x \right)dx = \frac{1}{2}{e^{2x}} + C} \). C. \(\int {f'\left( x \right)dx = {e^{2x + 1}} + C} \). D. \(\int {f'\left( x \right)dx = 2{e^{2x}} + C} \). Lời … [Đọc thêm...] vềBiết \(F\left( x \right) = {e^{2x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\cos ^2}x\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\cos ^2}x\). Khẳng định nào sau đây là đúng? A.\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{x}{2} - \frac{{\sin 2x}}{4} + C\). B. \(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{2x + \sin 2x}}{4} + C\). C. \(\int {f\left( x \right)dx} = {\sin ^2}x + C\). D. \(\int {f\left( x \right)dx} = \sin 2x + C\). Lời giải: \(\int {f\left( x \right)dx} = … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right) = {\cos ^2}x\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Để tính \(I = \int {\frac{{{e^{\tan x}}}}{{co{s^2}x}}{\rm{d}}x} \) theo phương pháp đổi biến số, ta đặt \(t = \tan x\). Khi đó
Để tính \(I = \int {\frac{{{e^{\tan x}}}}{{co{s^2}x}}{\rm{d}}x} \) theo phương pháp đổi biến số, ta đặt \(t = \tan x\). Khi đó A. \(I = \int {{e^{\tan t}}{\rm{dt}}} \) B. \(I = \int {{e^t}{\rm{dt}}} \) C. \(I = \int {{\rm{tdt}}} \). D. \(I = \int {\frac{{{e^t}}}{{co{s^2}t}}{\rm{dt}}} \). Lời giải: Đặt \(t = \tan x \Rightarrow dt = \frac{1}{{co{s^2}x}}dx … [Đọc thêm...] vềĐể tính \(I = \int {\frac{{{e^{\tan x}}}}{{co{s^2}x}}{\rm{d}}x} \) theo phương pháp đổi biến số, ta đặt \(t = \tan x\). Khi đó
\(\int {\frac{{2x – 1}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} \) bằng
\(\int {\frac{{2x - 1}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} \) bằng A. \(2x - 3\ln \left| {x + 1} \right| + C\). B. \(2x + 3\ln \left| {x + 1} \right| + C\) C. \(2x - 3\ln \left| {x - 1} \right| + C\). D. \(x - 3\ln \left| {x + 1} \right| + C\). Lời giải: \(\int {\frac{{2x - 1}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} = \int {\frac{{2\left( {x + 1} \right) - 3}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} = \int {\left( … [Đọc thêm...] về\(\int {\frac{{2x – 1}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} \) bằng
Họ các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = x\left( {1 + {e^x}} \right)\)là
Họ các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = x\left( {1 + {e^x}} \right)\)là A. \({x^2} + \left( {x - 1} \right){e^x} + C\). B. \(\frac{{{x^2}}}{2} + x{e^x} + C\). C. \(\frac{{{x^2}}}{2} + \left( {1 - x} \right){e^x} + C\). D. \(\frac{{{x^2}}}{2} + \left( {x - 1} \right){e^x} + C\). Lời giải: Ta có \(\int {x\left( {1 + {e^x}} \right){\rm{d}}} x = \int {\left( {x + … [Đọc thêm...] vềHọ các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = x\left( {1 + {e^x}} \right)\)là
Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = \sqrt {{{\ln }^2}x + 1} .\frac{{\ln x}}{x}\) mà \(F\left( 1 \right) = \frac{1}{3}\). Giá trị \({F^2}\left( e \right)\) bằng
Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = \sqrt {{{\ln }^2}x + 1} .\frac{{\ln x}}{x}\) mà \(F\left( 1 \right) = \frac{1}{3}\). Giá trị \({F^2}\left( e \right)\) bằng A. \(\frac{1}{3}\). B. \(\frac{1}{9}\). C. \(\frac{8}{3}\). D. \(\frac{8}{9}\). Lời giải: Đặt \(I = \int {\sqrt {{{\ln }^2}x + 1} .\frac{{\ln x}}{x}} dx\) \(t = \sqrt {{{\ln … [Đọc thêm...] vềGọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = \sqrt {{{\ln }^2}x + 1} .\frac{{\ln x}}{x}\) mà \(F\left( 1 \right) = \frac{1}{3}\). Giá trị \({F^2}\left( e \right)\) bằng
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2{x^4} + 3}}{{{x^2}}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2{x^4} + 3}}{{{x^2}}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. \(\int {f(x)dx = \frac{{2{x^3}}}{3} + \frac{3}{{2x}} + C} \). B. \(\int {f(x)dx = \frac{{2{x^3}}}{3} - \frac{3}{x} + C} \). C. \(\int {f(x)dx = \frac{{2{x^3}}}{3} + \frac{3}{x} + C} \). D. \(\int {f(x)dx = 2{x^3} - \frac{3}{x} + C} \). Lời giải: Ta có \(\int {f(x)dx = \int … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f(x) = \frac{{2{x^4} + 3}}{{{x^2}}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?