• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Tìm tâm, bán kính phương trình mặt cầu

Tìm tâm, bán kính phương trình mặt cầu

Ngày 26/03/2023 Thuộc chủ đề:Toán lớp 12, Trắc nghiệm Phương trình mặt cầu và các dạng toán liên quan Tag với:Trac nghiem mat cau

Tìm tâm, bán kính phương trình mặt cầu
==========

Câu 13: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 16\). Tâm của \(\left( S \right)\) có tọa độ là
A. \(\left( { – 1\,;\, – 2\,;\, – 3} \right)\).
B. \(\left( {1\,;\,2\,;\,3} \right)\).
C. \(\left( { – 1\,;\,2\,;\, – 3} \right)\).
D. \(\left( {1\,;\, – 2\,;\,3} \right)\).
Lời giải:
Mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} + {\left( {z – c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm là \(I\left( {a\,;\,b\,;\,c} \right)\).
Suy ra, mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 16\) có tâm là \(I\left( {1\,;\, – 2\,;\,3} \right)\).
Câu 14: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 9\). Tâm của \(\left( S \right)\) có tọa độ là
A. \(\left( { – 2;4; – 1} \right)\).
B. \(\left( {2; – 4;1} \right)\).
C. \(\left( {2;4;1} \right)\).
D. \(\left( { – 2; – 4; – 1} \right)\).
Lời giải:
Tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\) có tọa độ là \(\left( {2; – 4;1} \right)\).
Câu 16: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2y – 2z – 7 = 0.\) Bán kính của mặt cầu đã cho bằng
A. \(\sqrt 7 \).
B. \(3\).
C. 9.
D. \(\sqrt {15} \).
Lời giải:
Mặt cầu đã cho có phương trình dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có bán kính là
\(\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} – d} = \sqrt {{1^2} + {1^2} + 7} = 3\)
Câu 17: Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 8x + 2y + 1 = 0\). Tìm tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\).
A. \(I\left( {–4\,;\,1\,;\,0} \right)\,,\,R = 2.\)
B. \(I\left( {–4\,;\,1\,;\,0} \right)\,,\,R = 4.\)
C. \(I\left( {4;\,–1\,;\,0} \right)\,,\,R = 2.\)
D. \(I\left( {4;\,–1\,;\,0} \right)\,,\,R = 4.\)
Lời giải:
Ta có: \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 8x + 2y + 1 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x – 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 16.\)
Vậy mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {4\,;\,–1\,;\,0} \right)\) và bán kính \(R = 4.\)
Câu 18: Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y + 2z – 3 = 0\). Tính bán kính \(R\) của mặt cầu \(\left( S \right)\).
A. \(R = \sqrt 3 \).
B. \(R = 3\).
C. \(R = 9\).
D. \(R = 3\sqrt 3 \).
Lời giải:
\(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y + 2z – 3 = 0\)\( \Leftrightarrow {\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\).
Vậy bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(R = 3\).
Câu 19: Trong hệ trục tọa độ \(Oxyz\), phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {2;\,1;\, – 2} \right)\) bán kính \(R = 2\) là:
A. \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = {2^2}\).
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x – 2y + 4z + 5 = 0\).
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x – 2y + 4z + 5 = 0\).
D. \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 2\).
Lời giải:
Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {2;\,1;\, – 2} \right)\) bán kính \(R = 2\) có hai dạng:
Chính tắc: \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = {2^2}\)
Tổng quát: \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x – 2y + 4z + 5 = 0\).
Vậy đáp án đúng là
B.
Câu 20: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {0\,;\,0\,;\, – 3} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( {4\,;\,0\,;\,0} \right)\). Phương trình của \(\left( S \right)\) là
A. \({x^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 25\).
B. \({x^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 5\).
C. \({x^2} + {y^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 25\).
D. \({x^2} + {y^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 5\).
Lời giải:
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {0\,;\,0\,;\, – 3} \right)\) và bán kính \(R\) là: \({x^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = {R^2}\).
Ta có: \(M \in \left( S \right) \Rightarrow {4^2} + {0^2} + {\left( {0 + 3} \right)^2} = {R^2} \Leftrightarrow {R^2} = 25\).
Vậy phương trình cần tìm là: \({x^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 25\).
Câu 21: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1; – 2;7} \right),B\left( { – 3;8; – 1} \right)\). Mặt cầu đường kính \(AB\) có phương trình là
A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = \sqrt {45} \).
B. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 45\).
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \sqrt {45} \).
D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 45\).
Lời giải:
Gọi \(I\)là trung điểm \(AB\) ta có \(I\left( { – 1;3;3} \right)\) là tâm mặt cầu.
Bán kính \(R = IA = \sqrt {{{\left( {1 + 1} \right)}^2} + {{\left( { – 2 – 3} \right)}^2} + {{\left( {7 – 3} \right)}^2}} = \sqrt {45} .\)
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 45\).
Câu 22: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A, B\(\left( { – 2;2; – 3} \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
A. \({x^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 36.\)
B. \({x^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 9.\)
C. \({x^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9.\)
D. \({x^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 36.\)
Lời giải:
Gọi I là trung điểm của AB \( \Rightarrow I(0;3; – 1).\)
\(\overrightarrow {IA} = (2;1;2) \Rightarrow IA = \sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} = 3.\)
Mặt cầu đã cho có tâm I, đường kính AB nên có phương trình là \({x^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9.\)
Câu 23: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hỏi trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình của mặt cầu?
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4z – 1 = 0\)
B. \({x^2} + {z^2} + 3x – 2y + 4z – 1 = 0\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2xy – 4y + 4z – 1 = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 2y – 4z + 8 = 0\)
Lời giải:
Đáp án B vì không có số hạng \({y^2}\). Đáp án C loại vì có số hạng \(2xy\). Đáp án D loại vì \({a^2} + {b^2} + {c^2} – d = 1 + 1 + 4 – 8 = – 2 < 0\). Đáp án A thỏa mãn vì \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = 1 + 0 + 4 + 1 = 6 > 0\).
Câu 24: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) phương trình nào sau đây không phải là phương trình của một mặt cầu?
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + x – 2y + 4z – 3 = 0\).
B. \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} – x – y – z = 0\).
C. \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} + 4x + 8y + 6z + 3 = 0\).
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y – 4z + 10 = 0\).
Lời giải:
Phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2ax – 2by – 2cz + d = 0\) là phương trình của một mặt cầu nếu \({a^2} + {b^2} + {c^2} – d > 0\).

Bài liên quan:

  1. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {0\;;\;8\;;\;2} \right)\) và mặt cầu có phương trình \(\left( S \right):{\left( {x – 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z – 7} \right)^2} = 72\)và điểm \(B\left( {9\;;\; – 7\;;\;23} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(A\) và tiếp xúc với \(\left( S \right)\)sao cho khoảng cách từ \(B\) đến \(\left( P \right)\) lớn nhất. Giả sử \(\overrightarrow n = \left( {1\;;\;m\;;\;n} \right)\)là một véc tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\), hãy tính tích \(m.n\) biết \(m\,,\,n\) là các số nguyên.

  2. Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right)\) có tâm \(A\left( {1;2;1} \right)\), \({R_1} = 2\) và mặt cầu \(\left( {{S_2}} \right)\) có tâm \(B\left( { – 2; – 2;1} \right)\), \({R_1} = 3\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) tiếp xúc với cả hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right)\), \(\left( {{S_2}} \right)\) đồng thời \(\left( P \right)\) cách điểm \(M\left( {7;10;1} \right)\) một khoảng lớn nhất.

  3. Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 9\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = 2 + t\\z = – 1 – 3t\end{array} \right.\). Gọi \(A\) là một điểm di động trên mặt cầu \(\left( S \right)\). Biết rằng có 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( {P’} \right)\) cùng chứa \(d\) và tiếp xúc với mặt \(\left( S \right)\) lần lượt tại \(B,\,\,C\). Diện tích tam giác \(ABC\) lớn nhất bằng

  4. Câu 18: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y + 1 = 0\)và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 + t\\z = 2 – t\end{array} \right.\). Số điểm chung của đường thẳng d và mặt cầu \(\left( S \right)\) là

  5. Cho mặt cầu \(\left( S \right)\):\({x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x + 2y – 2z – 3 = 0\) và điểm \(A\left( {5;3;1} \right)\). Một đường thẳng \(d\) thay đổi luôn đi qua \(A\) và cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt \(M,N\), (\(M\)nằm giữa \(A\)và \(N\)). Tính giá trị nhỏ nhất của \(S = 8AM + AN\).

  6. Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(I\left( {1\,; – \,2\,;\,3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y + 2z + 5 = 0\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) theo một đường tròn có chu vi \(12\pi \) có phương trình.

  7. Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\)cho các phương trình, phương trình nào không phải là phương trình mặt cầu?

  8. Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\)cho phương trình của mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {z^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} = 5\). Toạ độ tâm \(I\)của mặt cầu là:

  9. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right)\): \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 1\). Từ điểm \(S\) bất kỳ trên mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right)\) kẻ ba đường thẳng cắt mặt cầu tại các điểm \(A\), \(B\), \(C\) sao cho \(SA = SB = SC\) và \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA}\). Khi thể tích của khối chóp \(S.ABC\) lớn nhất, viết phương trình mặt cầu \(\left( {{S_2}} \right)\) đi qua tâm của \(\left( {{S_1}} \right)\)và tiếp xúc với \(\left( {ABC} \right)\).

  10. Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(I\left( {3\,;\, – 4\,;\,1} \right)\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\) cắt trục \(Oz\) tại hai điểm \(A,B\) sao cho tam giác \(IAB\) có diện tích bằng 15.

  11. Trong không gian \({\rm{O}}xyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):\,{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y + 8z – 2 = 0\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua tâm \(I\)và cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó

  12. Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x – 3} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 9\) và \(\left( {S’} \right):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 4\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  13. Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \((S)\) có tâm là điểm \(M(2\;;\;1\;;\; – 3)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxy)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\).

  14. Trong không gian \(Oxyz\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m \in \left( { – 25;15} \right)\) thì phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y + 2(m + 1)z – 20m = 0\) là phương trình mặt cầu.

  15. Câu 49: Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(B\left( {1\,;\,2\,;\,3} \right)\) và \(A\left( { – 1\,;\,2\,;\, – 1} \right)\). Viết phương trình mặt cầu đường kính \(AB\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.