Đề bài: Cho $0 Lời giải Đề bài: Cho $0 Lời giải a. Xét hàm số $f(x)=\sin x-x$ trên $[0;\frac{\pi}{2})$, ta có: $f^{'}(x)=\cos x-1\leq0$ với mọi $x\in[0;\frac{\pi}{2}) \Rightarrow $ hàm số $f(x)$ nghịch biến trên $[0;\frac{\pi}{2})$.Do đó: $f(x)b. Xét hàm số $f(x)=\tan x-x$ trên … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho $0
Kết quả tìm kiếm cho: ty so
Đề bài: Có tồn tại $x \in R$ sao cho: $\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3$
Đề bài: Có tồn tại $x \in R$ sao cho: $\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3$ Lời giải Đề bài: Có tồn tại $x \in R$ sao cho: $\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3$ Lời giải Giả sử tồn tại $x \in R$ để:$\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3(1)$ĐK: $\begin{cases} tanx\neq 0 \\ … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Có tồn tại $x \in R$ sao cho: $\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3$
Đề bài: Tìm $a$ để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất$\left\{ \begin{array}{l} \sqrt{x^2+3}+\left| {y} \right|=a\\ \sqrt{y^2+5}+|x|=\sqrt{x^2+5}+\sqrt{3}-a \end{array} \right.$
Đề bài: Tìm $a$ để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất$\left\{ \begin{array}{l} \sqrt{x^2+3}+\left| {y} \right|=a\\ \sqrt{y^2+5}+|x|=\sqrt{x^2+5}+\sqrt{3}-a \end{array} \right.$ Lời giải $ \bullet $ Điều kiện cầnThấy rằng,nếu hệ có nghiệm $(x_0;y_0)$ thì nó cũng có nghiệm $(-x_0;-y_0)$,$(-x_0;y_0),(x_0;-y_0)$.Bởi thế,nghiệm duy nhất của hệ chỉ có thể là … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Tìm $a$ để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất$\left\{ \begin{array}{l} \sqrt{x^2+3}+\left| {y} \right|=a\\ \sqrt{y^2+5}+|x|=\sqrt{x^2+5}+\sqrt{3}-a \end{array} \right.$
Đề bài: Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} x+my-m=0 (1)\\ x^2+y^2-x=0 (2) \end{array} \right.$a) Tìm tập hợp các giá trị của $m$ để hệ có hai nghiệm phân biệt.b) Gọi $( x_{1};y_{1}),(x_{2};y_{2})$ là các nghiệm của hệ. Chứng minh $(x_{2}-x_{1})^2 + (y_{2}-y_{1})^2 \leq 1$
Đề bài: Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} x+my-m=0 (1)\\ x^2+y^2-x=0 (2) \end{array} \right.$a) Tìm tập hợp các giá trị của $m$ để hệ có hai nghiệm phân biệt.b) Gọi $( x_{1};y_{1}),(x_{2};y_{2})$ là các nghiệm của hệ. Chứng minh $(x_{2}-x_{1})^2 + (y_{2}-y_{1})^2 \leq 1$ Lời giải a)Ta có $(1) \Leftrightarrow x=m(1-y) … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} x+my-m=0 (1)\\ x^2+y^2-x=0 (2) \end{array} \right.$a) Tìm tập hợp các giá trị của $m$ để hệ có hai nghiệm phân biệt.b) Gọi $( x_{1};y_{1}),(x_{2};y_{2})$ là các nghiệm của hệ. Chứng minh $(x_{2}-x_{1})^2 + (y_{2}-y_{1})^2 \leq 1$
Đề bài: Giải và biện luận hệ: $\begin{cases}ax+y+z=1 \\ x+ay+z=a \\x+y+az=a^2\end{cases} $
Đề bài: Giải và biện luận hệ: $\begin{cases}ax+y+z=1 \\ x+ay+z=a \\x+y+az=a^2\end{cases} $ Lời giải Đáp số: $a \neq 1, a \neq -2 \Rightarrow x=-\frac{a+1}{a+2}, y=\frac{1}{a+2}, z=\frac{(a+1)^2}{a+2} $. $a=1 \Rightarrow \begin{cases}x\in \mathbb{R} \\ y\in \mathbb{R} \\z=-x-y+1 \end{cases}$ $ … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Giải và biện luận hệ: $\begin{cases}ax+y+z=1 \\ x+ay+z=a \\x+y+az=a^2\end{cases} $
Đề bài: Giải và biện luận theo $a$ hệ sau : $\left\{ \begin{array}{l}2cos\,x + a. \sin\,y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\{\log _z}\sin y = {\log _z}a.{\log _a}\left( {2 – 3cos\,x} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\\{\log _a}z + {\log _a}\left( {\frac{1}{{2a}} – 1} \right) = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3)\end{array} \right.$
Đề bài: Giải và biện luận theo $a$ hệ sau : $\left\{ \begin{array}{l}2cos\,x + a. \sin\,y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\{\log _z}\sin y = {\log _z}a.{\log _a}\left( {2 - 3cos\,x} … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Giải và biện luận theo $a$ hệ sau : $\left\{ \begin{array}{l}2cos\,x + a. \sin\,y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\{\log _z}\sin y = {\log _z}a.{\log _a}\left( {2 – 3cos\,x} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\\{\log _a}z + {\log _a}\left( {\frac{1}{{2a}} – 1} \right) = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3)\end{array} \right.$
Đề bài: Giải hệ phương trình $\begin{cases}6x^2\sqrt{x^3-6x+5}=(x^3+4)(x^2+2x-6) ( 1) \\ x+\frac{2}{x}\geq 1+\frac{2}{x^2} (2)\end{cases}$.
Đề bài: Giải hệ phương trình $\begin{cases}6x^2\sqrt{x^3-6x+5}=(x^3+4)(x^2+2x-6) ( 1) \\ x+\frac{2}{x}\geq 1+\frac{2}{x^2} (2)\end{cases}$. Lời giải Do $ \displaystyle x,\frac{2}{x}$ cùng dấu nên từ $(2)$ suy ra: $ \displaystyle x+\frac{2}{x}>0\Rightarrow x>0\Rightarrow x^3+4>0\Rightarrow x^2+2x-6>0$ … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Giải hệ phương trình $\begin{cases}6x^2\sqrt{x^3-6x+5}=(x^3+4)(x^2+2x-6) ( 1) \\ x+\frac{2}{x}\geq 1+\frac{2}{x^2} (2)\end{cases}$.
Đề bài: Tìm $a$ để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất $(I) \left\{ \begin{array}{l} 3x-a\sqrt{y^2+1 }=1\\ x+y+\frac{1}{y+\sqrt{y^2+1}}=a^2 \end{array} \right.$
Đề bài: Tìm $a$ để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất $(I) \left\{ \begin{array}{l} 3x-a\sqrt{y^2+1 }=1\\ x+y+\frac{1}{y+\sqrt{y^2+1}}=a^2 \end{array} \right.$ Lời giải Để ý $\frac{1}{y+\sqrt{y^2+1}}=\sqrt{y^2+1}-y$ nên hệ $(I)$ $\Leftrightarrow $ $(II)$ $\left\{ \begin{array}{l} 3 x-a\sqrt{y^2+1}=1\\ x+\sqrt{y^2+1}=a^2 \end{array} \right.$Điều kiện cầnThấy … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Tìm $a$ để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất $(I) \left\{ \begin{array}{l} 3x-a\sqrt{y^2+1 }=1\\ x+y+\frac{1}{y+\sqrt{y^2+1}}=a^2 \end{array} \right.$
Đề bài: Giải hệ phương trình $\begin{cases}6x^2\sqrt{x^3-6x+5}=(x^3+4)(x^2+2x-6) ( 1) \\ x+\frac{2}{x}\geq 1+\frac{2}{x^2} (2)\end{cases}$.
Đề bài: Giải hệ phương trình $\begin{cases}6x^2\sqrt{x^3-6x+5}=(x^3+4)(x^2+2x-6) ( 1) \\ x+\frac{2}{x}\geq 1+\frac{2}{x^2} (2)\end{cases}$. Lời giải Do $ \displaystyle x,\frac{2}{x}$ cùng dấu nên từ $(2)$ suy ra: $ \displaystyle x+\frac{2}{x}>0\Rightarrow x>0\Rightarrow x^3+4>0\Rightarrow x^2+2x-6>0$ … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Giải hệ phương trình $\begin{cases}6x^2\sqrt{x^3-6x+5}=(x^3+4)(x^2+2x-6) ( 1) \\ x+\frac{2}{x}\geq 1+\frac{2}{x^2} (2)\end{cases}$.
Đề bài: $1$. Giải phương trình: ${\log _2}(3x – 1) + \frac{1}{{{{\log }_{x + 3}}2}} = 2 + {\log _2}(x + 1)$$2$. Giải hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l}x(x + 2)(2x + y) = 9\\{x^2} + 4x + y = 6\end{array} \right.$
Đề bài: $1$. Giải phương trình: ${\log _2}(3x - 1) + \frac{1}{{{{\log }_{x + 3}}2}} = 2 + {\log _2}(x + 1)$$2$. Giải hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l}x(x + 2)(2x + y) = 9\\{x^2} + 4x + y = 6\end{array} \right.$ Lời giải $1.$ ĐK : $x>\frac{1}{3}$PT $\Leftrightarrow log_{2}(3x-1)+log_{2}(x+3)=2+log_{2}(x+1)$$\Leftrightarrow … [Đọc thêm...] vềĐề bài: $1$. Giải phương trình: ${\log _2}(3x – 1) + \frac{1}{{{{\log }_{x + 3}}2}} = 2 + {\log _2}(x + 1)$$2$. Giải hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l}x(x + 2)(2x + y) = 9\\{x^2} + 4x + y = 6\end{array} \right.$