Đề bài: Giải các hệ phương trình: $\begin{cases}2x+3y+5z=7 \\3x- y+z=19 \end{cases} $ Lời giải $\begin{cases}2x+3y+5z=7 (1) \\3x- y+z=19 (2) \end{cases} $Đây là hệ phương trình có số ẩn nhiều hơn số phương trình. Ta biểu diễn $x,y$ theo ẩn $z$:Từ $(1)$ ta được: $2x+3y=7-5z$Từ $(2)$ ta được: $3x-y=19-z$Giải hệ … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Giải các hệ phương trình: $\begin{cases}2x+3y+5z=7 \\3x- y+z=19 \end{cases} $
Kết quả tìm kiếm cho: ty so
Đề bài: Giải hệ phương trình: $\begin{cases}(x^2+xy)(y+2z)=\frac{1}{8} \\ x^2+y^2+3xy+4xz+2yz=-\frac{3}{4} (x<0
Đề bài: Giải hệ phương trình: $\begin{cases}(x^2+xy)(y+2z)=\frac{1}{8} \\ x^2+y^2+3xy+4xz+2yz=-\frac{3}{4} (x<0 … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Giải hệ phương trình: $\begin{cases}(x^2+xy)(y+2z)=\frac{1}{8} \\ x^2+y^2+3xy+4xz+2yz=-\frac{3}{4} (x<0
Đề bài: $1$. Giải phương trình: ${\log _2}(3x – 1) + \frac{1}{{{{\log }_{x + 3}}2}} = 2 + {\log _2}(x + 1)$$2$. Giải hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l}x(x + 2)(2x + y) = 9\\{x^2} + 4x + y = 6\end{array} \right.$
Đề bài: $1$. Giải phương trình: ${\log _2}(3x - 1) + \frac{1}{{{{\log }_{x + 3}}2}} = 2 + {\log _2}(x + 1)$$2$. Giải hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l}x(x + 2)(2x + y) = 9\\{x^2} + 4x + y = 6\end{array} \right.$ Lời giải $1.$ ĐK : $x>\frac{1}{3}$PT $\Leftrightarrow log_{2}(3x-1)+log_{2}(x+3)=2+log_{2}(x+1)$$\Leftrightarrow … [Đọc thêm...] vềĐề bài: $1$. Giải phương trình: ${\log _2}(3x – 1) + \frac{1}{{{{\log }_{x + 3}}2}} = 2 + {\log _2}(x + 1)$$2$. Giải hệ phương trình:$\left\{ \begin{array}{l}x(x + 2)(2x + y) = 9\\{x^2} + 4x + y = 6\end{array} \right.$
Đề bài: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $Q=|2x+y-3|+|x+ay+1|$
Đề bài: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $Q=|2x+y-3|+|x+ay+1|$ Lời giải Xem hệ $(I) \begin{cases}2x+y-3=0 \\ x+ay+1=0 \end{cases}; D=\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2}&1\\1&a\end{array}} \right|=2a-1; D=0 \Leftrightarrow a=\frac{1}{2}$* Với $a \neq \frac{1}{2} \Leftrightarrow D \neq 0$ hệ $(I)$ có nghiệm do đó $\min Q=0 (1)$* Với $a=\frac{1}{2}$, biểu thức … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $Q=|2x+y-3|+|x+ay+1|$
Người ta chế tạo một món đồ chơi cho trẻ em theo các công đoạn như sau: Trước tiên chế tạo ra hình nón tròn xoay có góc ở đỉnh là\(2\alpha = 60^\circ \)bằng thủy tinh trong suốt. Sau đó đặt hai quả cầu nhỏ bằng thủy tinh có bán kính lớn, nhỏ khác nhau sao cho hai mặt cầu tiếp xúc với nhau sao cho hai mặt cầu tiếp xúc với nhau và đều tiếp xúc với mặt nón, quả cầu lớn tiếp xúc với mặt đáy của hình nón (hình vẽ). Biết rằng chiều cao của hình nón bằng \(9\)cm. Bỏ qua bề dày của các lớp vỏ thủy tinh, tổng diện tích bề mặt của hai quả cầu bằng
DẠNG TOÁN KHỐI TRÒN XOAY BÀI TOÁN THỰC TẾ - THỂ TÍCH HÌNH TRÒN XOAY – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Người ta chế tạo một món đồ chơi cho trẻ em theo các công đoạn như sau: Trước tiên chế tạo ra hình nón tròn xoay có góc ở đỉnh là\(2\alpha = 60^\circ \)bằng thủy tinh trong suốt. Sau đó đặt hai quả cầu nhỏ bằng thủy tinh có bán kính … [Đọc thêm...] vềNgười ta chế tạo một món đồ chơi cho trẻ em theo các công đoạn như sau: Trước tiên chế tạo ra hình nón tròn xoay có góc ở đỉnh là\(2\alpha = 60^\circ \)bằng thủy tinh trong suốt. Sau đó đặt hai quả cầu nhỏ bằng thủy tinh có bán kính lớn, nhỏ khác nhau sao cho hai mặt cầu tiếp xúc với nhau sao cho hai mặt cầu tiếp xúc với nhau và đều tiếp xúc với mặt nón, quả cầu lớn tiếp xúc với mặt đáy của hình nón (hình vẽ). Biết rằng chiều cao của hình nón bằng \(9\)cm. Bỏ qua bề dày của các lớp vỏ thủy tinh, tổng diện tích bề mặt của hai quả cầu bằng
Cho một miếng tôn mỏng hình chữ nhật \(ABCD\) với \(AB = 4dm,AD = 9dm.\) Trên cạnh \(AD\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = 3dm\), trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(F\) là trung điểm của \(BC\)( tham khảo hình 1). Cuộn miếng tôn lại một vòng sao cho cạnh\(AB\) và \(DC\) trùng khít nhau. Khi đó miếng tôn tạo thành mặt xung quanh của một hình trụ ( tham khảo hình 2). Thể tích\(V\) của tứ diện\(ABEF\) trong hình 2 bằng
DẠNG TOÁN KHỐI TRÒN XOAY BÀI TOÁN THỰC TẾ - THỂ TÍCH HÌNH TRÒN XOAY – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Cho một miếng tôn mỏng hình chữ nhật \(ABCD\) với \(AB = 4dm,AD = 9dm.\) Trên cạnh \(AD\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = 3dm\), trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(F\) là trung điểm của \(BC\)( tham khảo hình 1). Cuộn miếng tôn lại một vòng sao cho … [Đọc thêm...] vềCho một miếng tôn mỏng hình chữ nhật \(ABCD\) với \(AB = 4dm,AD = 9dm.\) Trên cạnh \(AD\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = 3dm\), trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(F\) là trung điểm của \(BC\)( tham khảo hình 1). Cuộn miếng tôn lại một vòng sao cho cạnh\(AB\) và \(DC\) trùng khít nhau. Khi đó miếng tôn tạo thành mặt xung quanh của một hình trụ ( tham khảo hình 2). Thể tích\(V\) của tứ diện\(ABEF\) trong hình 2 bằng
Cho mặt cầu \((S)\) có bán kính \(R\). Hình nón \((N)\) thay đổi có đỉnh và đường tròn đáy nằm trên mặt cầu \((S)\). Thể tích lớn nhất của khối nón \((N)\) là
DẠNG TOÁN KHỐI TRÒN XOAY BÀI TOÁN THỰC TẾ - THỂ TÍCH HÌNH TRÒN XOAY – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Cho mặt cầu \((S)\) có bán kính \(R\). Hình nón \((N)\) thay đổi có đỉnh và đường tròn đáy nằm trên mặt cầu \((S)\). Thể tích lớn nhất của khối nón \((N)\) là A. \(\frac{{32{R^3}}}{{27}}.\) B. \(\frac{{32\pi … [Đọc thêm...] vềCho mặt cầu \((S)\) có bán kính \(R\). Hình nón \((N)\) thay đổi có đỉnh và đường tròn đáy nằm trên mặt cầu \((S)\). Thể tích lớn nhất của khối nón \((N)\) là
Biết \({x_1},{x_2}\)(\({x_1} < {x_2}\)) là hai nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {\frac{{4{x^2} – 4x + 1}}{x}} \right) = 6x – 4{x^2}\) và \(2{x_1} – {x_2} = \frac{3}{4}\left( {a – \sqrt b } \right)\), \(\left( {a,b \in \mathbb{N}} \right)\). Tính giá trị của biểu thức \(P = a + b\)
DẠNG TOÁN PHƯƠNG PHÁP HÀM ĐẶC TRƯNG, BIẾN ĐỔI MŨ, LOGARIT – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Biết \({x_1},{x_2}\)(\({x_1} < {x_2}\)) là hai nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {\frac{{4{x^2} - 4x + 1}}{x}} \right) = 6x - 4{x^2}\) và \(2{x_1} - {x_2} = \frac{3}{4}\left( {a - \sqrt b } \right)\), \(\left( {a,b \in \mathbb{N}} … [Đọc thêm...] vềBiết \({x_1},{x_2}\)(\({x_1} < {x_2}\)) là hai nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {\frac{{4{x^2} – 4x + 1}}{x}} \right) = 6x – 4{x^2}\) và \(2{x_1} – {x_2} = \frac{3}{4}\left( {a – \sqrt b } \right)\), \(\left( {a,b \in \mathbb{N}} \right)\). Tính giá trị của biểu thức \(P = a + b\)
Cho \(x,y\) thỏa mãn \({2^{2x – y + 1}} + {3^{2x – y + 1}} – {5^{2x – y + 1}} = {5^{ – 2x + y + 1}} – {2^{ – 2x + y + 1}} – {3^{ – 2x + y + 1}}\left( * \right)\).
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 2{x^2} – {y^2} – 2x + 3y + 1\).
DẠNG TOÁN PHƯƠNG PHÁP HÀM ĐẶC TRƯNG, BIẾN ĐỔI MŨ, LOGARIT – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Cho \(x,y\) thỏa mãn \({2^{2x - y + 1}} + {3^{2x - y + 1}} - {5^{2x - y + 1}} = {5^{ - 2x + y + 1}} - {2^{ - 2x + y + 1}} - {3^{ - 2x + y + 1}}\left( * \right)\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 2{x^2} - {y^2} - 2x + 3y + 1\). A. … [Đọc thêm...] vềCho \(x,y\) thỏa mãn \({2^{2x – y + 1}} + {3^{2x – y + 1}} – {5^{2x – y + 1}} = {5^{ – 2x + y + 1}} – {2^{ – 2x + y + 1}} – {3^{ – 2x + y + 1}}\left( * \right)\).
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 2{x^2} – {y^2} – 2x + 3y + 1\).
Đề thi thử TOÁN TN THPT 2021 – LÊ LAI THANH HÓA Lần 3 – LỜI GIẢI
Đề thi thử TOÁN TN THPT 2021 - LÊ LAI THANH HÓA Lần 3 - LỜI GIẢI Bộ đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021 Để có thêm nguồn tư liệu phong phú trong quá trình ôn luyện cho kì thi THPT QG sắp tới, Booktoan.com chia sẻ đến các em Bộ đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2021. Đề có đáp án chi tiết giúp các em đối chiếu, tham khảo để đánh giá năng lực bản thân nhằm có kế hoạch ôn … [Đọc thêm...] vềĐề thi thử TOÁN TN THPT 2021 – LÊ LAI THANH HÓA Lần 3 – LỜI GIẢI