Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(y = f'\left( x \right) = (x - 5)({x^2} - 4),x \in R\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc đoạn \(\left[ { - 100;100} \right]\) để hàm số\(y = g(x) = f\left( {\left| {{x^3} + 3x} \right| + m} \right)\) có ít nhất 3 điểm cực trị? A. \(105\). B. \(106\). C. \(104\). D. \(103\). LỜI GIẢI CHI TIẾT … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(y = f’\left( x \right) = (x – 5)({x^2} – 4),x \in R\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc đoạn \(\left[ { – 100;100} \right]\) để hàm số\(y = g(x) = f\left( {\left| {{x^3} + 3x} \right| + m} \right)\) có ít nhất 3 điểm cực trị?
Blog
Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.
Câu hỏi: Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình\(f\left( {f\left( x \right)} \right) = \frac{3}{2}\) là A. \(9\). B. \(6\). C. \(7\). D. \(3\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có \(f(f(x)) = \frac{3}{2} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}f(x) = a\quad ( - 2 < a < - 1)\quad \quad (1)\\f(x) = … [Đọc thêm...] vềCho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} – 2z + 1 – m = 0\). Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình đó có nghiệm phức \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 2\)?
Câu hỏi: Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} - 2z + 1 - m = 0\). Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình đó có nghiệm phức \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 2\)? A. \(1\). B. \(3\). C. \(2\). D. \(4\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Phương trình \({z^2} - 2z + 1 - m = 0\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) có \(\Delta ' = m\), \(P = 1 - … [Đọc thêm...] vềTrên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} – 2z + 1 – m = 0\). Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình đó có nghiệm phức \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 2\)?
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn\(\left( {{3^{{x^3}}} – \frac{1}{{{9^{x + 6}}}}} \right).\left( {{{\log }_5}\left( {x + 4} \right) – 2} \right) \le 0\). \(\left( 1 \right)\)
Câu hỏi: Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn\(\left( {{3^{{x^3}}} - \frac{1}{{{9^{x + 6}}}}} \right).\left( {{{\log }_5}\left( {x + 4} \right) - 2} \right) \le 0\). \(\left( 1 \right)\) A. \(25\). B. \(26\). C. \(24\). D. Vô số. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tác giả: Hương Đào Điều kiện xác định: \(x > - 4\). Với điều kiện \(x > - 4\) ta có: \(\left( … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn\(\left( {{3^{{x^3}}} – \frac{1}{{{9^{x + 6}}}}} \right).\left( {{{\log }_5}\left( {x + 4} \right) – 2} \right) \le 0\). \(\left( 1 \right)\)
Cho số phức \(z = a + bi{\rm{ }}(a,b \in \mathbb{R})\) thỏa mãn \(\left| {z – 3 – 3i} \right| = 6\). Tìm giá trị biểu thức \(a + b\) khi \(P = 2\left| {z + 6 – 3i} \right| + 3\left| {z + 1 + 5i} \right|\)đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu hỏi: Cho số phức \(z = a + bi{\rm{ }}(a,b \in \mathbb{R})\) thỏa mãn \(\left| {z - 3 - 3i} \right| = 6\). Tìm giá trị biểu thức \(a + b\) khi \(P = 2\left| {z + 6 - 3i} \right| + 3\left| {z + 1 + 5i} \right|\)đạt giá trị nhỏ nhất. A. \(2 - 2\sqrt 5 \). B. \(4 - 2\sqrt 5 \). C. \(2\sqrt 5 - 2\). D. \(2\sqrt 5 - 4\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có \({(a - 3)^2} … [Đọc thêm...] vềCho số phức \(z = a + bi{\rm{ }}(a,b \in \mathbb{R})\) thỏa mãn \(\left| {z – 3 – 3i} \right| = 6\). Tìm giá trị biểu thức \(a + b\) khi \(P = 2\left| {z + 6 – 3i} \right| + 3\left| {z + 1 + 5i} \right|\)đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông, \(AB = BC = 2a\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACC’} \right)\) và \(\left( {AB’C’} \right)\) bằng \(60^\circ \).
Câu hỏi: Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông, \(AB = BC = 2a\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACC'} \right)\) và \(\left( {AB'C'} \right)\) bằng \(60^\circ \). Thể tích của khối chóp \(B'.ACC'A'\) bằng A. \(\frac{{8{a^3}}}{3}\). B. \(\frac{{{a^3}}}{2}\). C. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{3}\). D. … [Đọc thêm...] vềCho hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông, \(AB = BC = 2a\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACC’} \right)\) và \(\left( {AB’C’} \right)\) bằng \(60^\circ \).
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{{x^4}}}{4} + a{x^2} + 2\) và \(g(x) = \frac{{ – {x^3}}}{2} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng diện tích miền tô đậm bằng \(2\). Hỏi hàm số\(y = f\left( {2x} \right) – g\left( {2x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị.
Câu hỏi: Cho hàm số \(f(x) = \frac{{{x^4}}}{4} + a{x^2} + 2\) và \(g(x) = \frac{{ - {x^3}}}{2} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng diện tích miền tô đậm bằng \(2\). Hỏi hàm số\(y = f\left( {2x} \right) - g\left( {2x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị. A. \(2\). B. \(0\). C. \(3\). D. \(1\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Nhận xét đồ thị hàm số \(y = … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f(x) = \frac{{{x^4}}}{4} + a{x^2} + 2\) và \(g(x) = \frac{{ – {x^3}}}{2} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Biết rằng diện tích miền tô đậm bằng \(2\). Hỏi hàm số\(y = f\left( {2x} \right) – g\left( {2x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị.
Cắt hình nón đỉnh Sbởi mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(a\sqrt 2 \). Gọi \(BC\) là dây cung của đường tròn đáy hình nón sao cho mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) tạo với mặt phẳng đáy một góc \({60^0}\). Diện tích tam giác \(SBC\) là
Câu hỏi: Cắt hình nón đỉnh Sbởi mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(a\sqrt 2 \). Gọi \(BC\) là dây cung của đường tròn đáy hình nón sao cho mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) tạo với mặt phẳng đáy một góc \({60^0}\). Diện tích tam giác \(SBC\) là A. \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}.\) B. \(\frac{{{a^2}}}{3}.\) C. \(\frac{{{a^2}\sqrt 2 … [Đọc thêm...] vềCắt hình nón đỉnh Sbởi mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(a\sqrt 2 \). Gọi \(BC\) là dây cung của đường tròn đáy hình nón sao cho mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) tạo với mặt phẳng đáy một góc \({60^0}\). Diện tích tam giác \(SBC\) là
Xét các số phức \(z,\) \({\rm{w}}\) thỏa mãn \(\left| z \right| = 2\) và \(\left| {i.\overline w } \right| = 1\). Khi \(\left| {iz + w + 3 – 4i} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất, \(\left| {z – {\rm{w}}} \right|\) bằng
Câu hỏi: Xét các số phức \(z,\) \({\rm{w}}\) thỏa mãn \(\left| z \right| = 2\) và \(\left| {i.\overline w } \right| = 1\). Khi \(\left| {iz + w + 3 - 4i} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất, \(\left| {z - {\rm{w}}} \right|\) bằng A. \(\sqrt 5 \). B. \(\frac{{\sqrt {29} }}{5}\). C. \(3\). D. \(\frac{{\sqrt {221} }}{5}\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Cách 1: Ta có … [Đọc thêm...] vềXét các số phức \(z,\) \({\rm{w}}\) thỏa mãn \(\left| z \right| = 2\) và \(\left| {i.\overline w } \right| = 1\). Khi \(\left| {iz + w + 3 – 4i} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất, \(\left| {z – {\rm{w}}} \right|\) bằng
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{4}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x – 2y – 2z – 10 = 0\). Biết đường thẳng \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của \(d\) trên \(\left( P \right)\), đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm nào sau đây?
Câu hỏi: Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{4}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y - 2z - 10 = 0\). Biết đường thẳng \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của \(d\) trên \(\left( P \right)\), đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm nào sau đây? A. \(A\left( {1\;;\; - 2\;;\;3} \right)\). B. \(B\left( … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{4}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x – 2y – 2z – 10 = 0\). Biết đường thẳng \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của \(d\) trên \(\left( P \right)\), đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm nào sau đây?