• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Blog / MH-BGD-L1: Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

MH-BGD-L1: Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

Ngày 10/08/2021 Thuộc chủ đề:Blog, Trắc nghiệm Cực trị của hàm số Tag với:Phuong phap ghep truc, TN THPT 2021, Trắc nghiệm cực trị Vận dụng

PHƯƠNG PHÁP GHÉP TRỤC TRONG BÀI TOÁN HÀM HỢP

Câu hỏi: MH-BGD-L1: Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là
<strong>MH-BGD-L1:</strong> Cho hàm số bậc bốn (y = fleft( x right)) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số (gleft( x right) = fleft( {{x^3} + 3{x^2}} right)) là</p> 1

A. \(5\).

B. \(3\).

C. \(7\).

D. \(11\).

Lời giải

Chọn C

Cách 1: Tự luận truyền thống

Từ đồ thị ta có bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau

<strong>MH-BGD-L1:</strong> Cho hàm số bậc bốn (y = fleft( x right)) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số (gleft( x right) = fleft( {{x^3} + 3{x^2}} right)) là</p> 2

Ta có \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right)\) \( \Rightarrow \) \(g’\left( x \right) = \left( {3{x^2} + 6x} \right).f’\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right)\)

Cho \(g’\left( x \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \) \(\left[ \begin{array}{l}3{x^2} + 6x = 0\\f’\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right) = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \) \(\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  – 2\\{x^3} + 3{x^2} = a;\,\,a < 0\\{x^3} + 3{x^2} = b;\,\,0 < b < 4\\{x^3} + 3{x^2} = c;\,\,c > 4\end{array} \right.\)

Xét hàm số \(h\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2}\) \( \Rightarrow \) \(h’\left( x \right) = 3{x^2} + 6x\). Cho \(h’\left( x \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \) \(\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  – 2\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

<strong>MH-BGD-L1:</strong> Cho hàm số bậc bốn (y = fleft( x right)) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số (gleft( x right) = fleft( {{x^3} + 3{x^2}} right)) là</p> 3
<strong>MH-BGD-L1:</strong> Cho hàm số bậc bốn (y = fleft( x right)) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số (gleft( x right) = fleft( {{x^3} + 3{x^2}} right)) là</p> 4

Ta có đồ thị của hàm \(h\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2}\) như sau

Từ đồ thị ta thấy:

Đường thẳng \(y = a\) cắt đồ thị hàm số \(y = h\left( x \right)\) tại 1 điểm.

 Đường thẳng \(y = b\) cắt đồ thị hàm số \(y = h\left( x \right)\) tại 3 điểm.

Đường thẳng \(y = c\) cắt đồ thị hàm số \(y = h\left( x \right)\) tại 1 điểm.

Như vậy phương trình \(g’\left( x \right) = 0\) có tất cả 7 nghiệm đơn phân biệt.

Vậy hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right)\) có 7 cực trị.

Cách 2: Phương pháp ghép trục

Xét hàm số \(u = {x^3} + 3{x^2}\) ta có \(u’ = 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  – 2}\\{x = 0}\end{array}} \right..\)

<strong>MH-BGD-L1:</strong> Cho hàm số bậc bốn (y = fleft( x right)) có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số (gleft( x right) = fleft( {{x^3} + 3{x^2}} right)) là</p> 5

Gọi \(a,b,c\) là các điểm cục trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) khi đó \(a < 0 < b < 4 < c\)

Và ta cũng có \(f\left( a \right) < f\left( c \right) < 0\); \(f\left( b \right) > 0\).

Suy ra \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3{x^2}} \right)\) có 7 điểm cực trị.

=======

Bài liên quan:

  1. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = – {x^4} + 6{x^2} + mx\) có ba điểm cực trị?
  2. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3{x^2} – 4} \right)\) là

  3. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'(x) = {(x + 1)^2}\left( {{x^2} – 4x} \right)\).Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(g(x) = f\left( {2{x^2} – 12x + m} \right)\) có đúng 5 điểm cực trị?

  4. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} – 3{x^2} + 4} \right)\) là

  5. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số như hình bên. Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( { – {x^2} + 3x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại?

    88
  6. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của đạo hàm \(f’\left( x \right)\) như sau:

    Hỏi hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} – 2x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

  7. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \(f’\left( x \right)\) như hình vẽ. Đặt \(g\left( x \right) = f\left( x \right) – x\). Hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực đại tại điểm nào sau đây?

  8. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị như hình dưới đây

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} – 3{x^2}} \right)\) là

  9. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Số điểm cực trị của hàm số là

    C:\Users\Administrator\Desktop\cau-50-de-thoai-ngoc-hau.png
  10. Cho hàm số\(\,y = f\left( x \right)\,\)có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Hàm số\(\,y = f\left( {2x} \right)\,\)đạt cực đại tại

  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

    Hàm số \(g\left( x \right) = 2{f^3}\left( x \right) – 6{f^2}\left( x \right) – 1\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

  12. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để

    hàm số \(g\left( x \right) = \left| {f\left( {x + 2018} \right) + {m^2}} \right|\) có \(5\) điểm cực trị?

  13. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f(x – 2018) – 2019x + 2020\) là

  14. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( 0 \right) < 0,\) đồng thời đồ thị hàm số \(y = f’\left( x \right)\) như hình vẽ bên dưới

    132

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = {f^2}\left( x \right)\) là

  15. Cho hàm số bậc ba\(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình dưới đây. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^4} – 8{x^2} + 1} \right)\)là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Sách Giáo Khoa lớp 11
  • Sách Giáo Khoa lớp 7
  • Sách Giáo Khoa lớp 2
  • Sách Giáo Khoa lớp 6
  • Sách Giáo Khoa lớp 12
  • Sách Giáo Khoa lớp 9
  • Sách Giáo Khoa lớp 5

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.