• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng / Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + 2t}\\{y = t}\\{z = – 1 + 3t}\end{array}} \right.\) và \(d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – 2 + 3t’}\\{y = 2 – 2t’}\\{z = – 2 + t’}\end{array}} \right.\). Viết phương trình phân giác của góc nhọn tạo bởi \(d\) và \(d’\).

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + 2t}\\{y = t}\\{z = – 1 + 3t}\end{array}} \right.\) và \(d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – 2 + 3t’}\\{y = 2 – 2t’}\\{z = – 2 + t’}\end{array}} \right.\). Viết phương trình phân giác của góc nhọn tạo bởi \(d\) và \(d’\).

Ngày 09/06/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng Tag với:Phuong trinh duong thang VDC, TN THPT 2021, Tuong tu cau 45 de toan minh hoa

DẠNG TOÁN 45: DẠNG 45 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021

 

Theo đề tham khảo Toán 2021 của Bộ GD&ĐT

ĐỀ BÀI:

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + 2t}\\{y = t}\\{z = – 1 + 3t}\end{array}} \right.\) và \(d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – 2 + 3t’}\\{y = 2 – 2t’}\\{z = – 2 + t’}\end{array}} \right.\). Viết phương trình phân giác của góc nhọn tạo bởi \(d\) và \(d’\).

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – 2 + 5{t_1}}\\{y = 2 – {t_1}}\\{z = – 2 + 4{t_1}}\end{array}} \right.\).
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + 5{t_1}}\\{y = – {t_1}}\\{z = – 1 + 4{t_1}}\end{array}} \right.\).
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + {t_2}}\\{y = – 3{t_2}}\\{z = – 1 – 2{t_2}}\end{array}} \right.\).
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – 2 + {t_2}}\\{y = 2 – 3{t_2}}\\{z = – 2 – 2{t_2}}\end{array}} \right.\).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Giao điểm của \(d\) và \(d’\) là điểm \(A\left( {1;0; – 1} \right)\).
\(d\) và \(d’\) lần lượt có vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left( {2;1;3} \right)\) và \(\vec u’ = \left( {3; – 2;1} \right)\).
Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa \(d\) và \(d’\). Khi đó, vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là:
\(\vec n = \frac{1}{7}\left[ {\vec u,\vec u’} \right] = \left( {1;1; – 1} \right)\).
Gọi \(\vec u = \left( {a;b;c} \right)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) cần tìm.
Khi đó, \(\vec u \bot \vec n \Leftrightarrow a + b – c = 0 \Leftrightarrow c = a + b\).
Suy ra: \(\cos \left( {d,\Delta } \right) = \cos \left( {d’,\Delta } \right) \Leftrightarrow \left| {2a + b + 3c} \right| = \left| {3a – 2b + c} \right| \Leftrightarrow \left| {5a + 4b} \right| = \left| {4a – b} \right| \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = – 5b}\\{b = – 3a}\end{array}} \right.\).
+) \(a = – 5b:\) Chọn \(a = 5 \Rightarrow b = – 1;c = 4\), ta có đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + 5{t_1}}\\{y = – {t_1}}\\{z = – 1 + 4{t_1}}\end{array}} \right.\).
+) \(b = – 3a:\) Chọn \(a = 1 \Rightarrow b = – 3;c = – 2\), ta có đường thẳng \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + {t_2}}\\{y = – 3{t_2}}\\{z = – 1 – 2{t_2}}\end{array}} \right.\).
Xét \({\Delta _1}\) và \(d\): \(\cos \left( {{\Delta _1},d} \right) = \frac{{\left| {10 – 1 + 12} \right|}}{{\sqrt {14} .\sqrt {42} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \left( {{\Delta _1},d} \right) = 30^\circ < 45^\circ \). Do đó \({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + 5{t_1}}\\{y = - {t_1}}\\{z = - 1 + 4{t_1}}\end{array}} \right.\) là đường thẳng cần tìm.  

Bài liên quan:

  1. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  2. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  3. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  5. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  7. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  8. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  9. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  10. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  13. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

  14. [SỞ BN L1] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.
  15. [KIM THANH HẢI DƯƠNG 2020] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên sau

    Số nghiệm thực của phương trình \(5f\left( {1 – 2x} \right) + 1 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.