• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng / Trong không gian \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{4} = \frac{{y – 1}}{{ – 4}} = \frac{{z + 2}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y + 2z + 1 = 0\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(E\left( { – 2\,;\,\,1\,;\, – 2} \right)\), song song với \(\left( P \right)\) đồng thời tạo với \(d\) góc bé nhất. Biết rằng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {m\,;\,n\,;\,1} \right).\) Tính \(T = {m^2} – {n^2}\).

Trong không gian \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{4} = \frac{{y – 1}}{{ – 4}} = \frac{{z + 2}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y + 2z + 1 = 0\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(E\left( { – 2\,;\,\,1\,;\, – 2} \right)\), song song với \(\left( P \right)\) đồng thời tạo với \(d\) góc bé nhất. Biết rằng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {m\,;\,n\,;\,1} \right).\) Tính \(T = {m^2} – {n^2}\).

Ngày 09/06/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng Tag với:Phuong trinh duong thang VDC, TN THPT 2021, Tuong tu cau 45 de toan minh hoa

DẠNG TOÁN 45: DẠNG 45 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021

 

Theo đề tham khảo Toán 2021 của Bộ GD&ĐT

ĐỀ BÀI:

Trong không gian \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{4} = \frac{{y – 1}}{{ – 4}} = \frac{{z + 2}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y + 2z + 1 = 0\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(E\left( { – 2\,;\,\,1\,;\, – 2} \right)\), song song với \(\left( P \right)\) đồng thời tạo với \(d\) góc bé nhất. Biết rằng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {m\,;\,n\,;\,1} \right).\) Tính \(T = {m^2} – {n^2}\).

A. \(T = – 4\).
B. \(T = 4\).
C. \(T = 3\).
D. \(T = – 5\).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2\,;\, – 1\,;\,2} \right)\) và đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương \(\vec v = \left( {4\,;\, – 4\,;\,3} \right)\).
Vì \(\Delta \) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên \(\vec u \bot \vec n \Leftrightarrow 2m – n + 2 = 0 \Leftrightarrow n = 2m + 2\).
Mặt khác ta có \({\rm{cos}}\widehat {\left( {\Delta \,,\,d} \right)} = \frac{{\left| {\vec u.\vec v} \right|}}{{\left| {\vec u} \right|.\left| {\vec v} \right|}}\)\( = \frac{{\left| {4m – 4n + 3} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + {n^2} + 1} .\sqrt {{4^2} + {{\left( { – 4} \right)}^2} + {3^2}} }}\)\( = \frac{{\left| {4m + 5} \right|}}{{\sqrt {41\left( {5{m^2} + 8m + 5} \right)} }}\)
\( = \frac{1}{{\sqrt {41} }}.\sqrt {\frac{{{{\left( {4m + 5} \right)}^2}}}{{5{m^2} + 8m + 5}}} = \frac{1}{{\sqrt {41} }}.\sqrt {\frac{{16{m^2} + 40m + 25}}{{5{m^2} + 8m + 5}}} \).
Vì \(0^\circ \le \widehat {\left( {\Delta \,,\,d} \right)} \le 90^\circ \) nên \(\widehat {\left( {\Delta \,,\,d} \right)}\) bé nhất khi và chỉ khi \({\rm{cos}}\widehat {\left( {\Delta \,,\,d} \right)}\) lớn nhất.
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{16{x^2} + 40x + 25}}{{5{x^2} + 8x + 5}}\)\( \Rightarrow f’\left( x \right) = \frac{{ – 72{x^2} – 90x}}{{{{\left( {5{x^2} + 8x + 5} \right)}^2}}}\).
Bảng biến thiên:
Trong không gian (Oxyz,) cho đường thẳng (d:frac{{x + 2}}{4} = frac{{y - 1}}{{ - 4}} = frac{{z + 2}}{3}) và mặt phẳng (left( P right):2x - y + 2z + 1 = 0). Đường thẳng (Delta ) đi qua (Eleft( { - 2,;,,1,;, - 2} right)), song song với (left( P right)) đồng thời tạo với (d) góc bé nhất. Biết rằng (Delta ) có một vectơ chỉ phương (vec u = left( {m,;,n,;,1} right).) Tính (T = {m^2} - {n^2}). 1
Dựa vào bảng biến thiên ta có \(\max f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = 5\) suy ra \(\widehat {\left( {\Delta \,,\,d} \right)}\) bé nhất khi \(m = 0 \Rightarrow n = 2\). Do đó \(T = {m^2} – {n^2} = – 4\).
Làm theo cách này thì không cần đến dữ kiện: đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(E\left( { – 2;\,\,1;\, – 2} \right)\).
Cách 2:
Trong không gian (Oxyz,) cho đường thẳng (d:frac{{x + 2}}{4} = frac{{y - 1}}{{ - 4}} = frac{{z + 2}}{3}) và mặt phẳng (left( P right):2x - y + 2z + 1 = 0). Đường thẳng (Delta ) đi qua (Eleft( { - 2,;,,1,;, - 2} right)), song song với (left( P right)) đồng thời tạo với (d) góc bé nhất. Biết rằng (Delta ) có một vectơ chỉ phương (vec u = left( {m,;,n,;,1} right).) Tính (T = {m^2} - {n^2}). 2
Gọi mặt phẳng \(\left( Q \right)\)qua \(E\) và song song với \(\left( P \right)\).
Gọi \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của \(d\) lên mặt phẳng \(\left( Q \right)\).
Gọi \(\Delta ‘\) là đường thẳng bất kỳ qua \(E\) và nằm trong \(\left( Q \right)\).
Gọi \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A \in d\,\,\)(\(A\), \(E\) không trùng nhau).
Ta có \(\sin \left( {d,\Delta ‘} \right) = \frac{{AK}}{{AE}} \ge \frac{{AH}}{{AE}} = const\) nên \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của \(d\) lên mặt phẳng \(\left( Q \right)\) sẽ thỏa mãn bài toán.
Ta có mặt phẳng \(\left( {d,\Delta } \right)\) có VTPT \(\overrightarrow n \bot \overrightarrow {{u_d}} = \left( {4; – 4;3} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2; – 1;2} \right)\) nên chọn \(\overrightarrow n = \left( { – 5; – 2;4} \right)\).
Lại có \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow u \bot \overrightarrow n = \left( { – 5; – 2;4} \right)\\\overrightarrow u \bot \overrightarrow {{n_P}} = \left( {2; – 1;2} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow u = \left( {0;2;1} \right)\).

 

Bài liên quan:

  1. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  2. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  3. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  5. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  7. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  8. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  9. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  10. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  13. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

  14. [SỞ BN L1] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.
  15. [KIM THANH HẢI DƯƠNG 2020] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên sau

    Số nghiệm thực của phương trình \(5f\left( {1 – 2x} \right) + 1 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.