Câu hỏi:
Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\) mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) và đi qua điểm \(A\left( {4;2; - 5} \right)\) có phương trình
A. \(2y - 5z = 0.\)
B. \(x - 4 = 0.\)
C. \(y - 2 = 0.\)
D. \(z + 5 = 0.\)
Lời giải
Mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) có một VTPT là \(\overrightarrow i = \left( {1;0;0} \right).\)
Mặt phẳng … [Đọc thêm...] về Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\) mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) và đi qua điểm \(A\left( {4;2; – 5} \right)\) có phương trình
Trắc nghiệm Hình học OXYZ
Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1; – 2;3} \right),\;B\left( {0;1; – 2} \right),\;E\left( {3;2;2} \right)\). Gọi \(C\left( {m;n;p} \right)\) là điểm thỏa mãn \(E\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Tổng \(m + n + p\) bằng
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1; - 2;3} \right),\;B\left( {0;1; - 2} \right),\;E\left( {3;2;2} \right)\). Gọi \(C\left( {m;n;p} \right)\) là điểm thỏa mãn \(E\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Tổng \(m + n + p\) bằng
A. \(13\).
B. \(15\).
C. \(\frac{{10}}{3}\).
D. \(20\).
Lời giải
Vì \(E\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) … [Đọc thêm...] về Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1; – 2;3} \right),\;B\left( {0;1; – 2} \right),\;E\left( {3;2;2} \right)\). Gọi \(C\left( {m;n;p} \right)\) là điểm thỏa mãn \(E\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Tổng \(m + n + p\) bằng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, vectơ nào là một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình \(\frac{{x – 1}}{3} = \frac{{3y}}{2} = \frac{{3 – z}}{1}\)?
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, vectơ nào là một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình \(\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{3y}}{2} = \frac{{3 - z}}{1}\)?
A. \(\overrightarrow a = \left( {3;\frac{3}{2};1} \right)\).
B. \(\overrightarrow a = \left( {9;2; - 3} \right)\).
C. \(\overrightarrow a = \left( {3;2;1} \right)\).
D. \(\overrightarrow a = … [Đọc thêm...] về Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, vectơ nào là một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình \(\frac{{x – 1}}{3} = \frac{{3y}}{2} = \frac{{3 – z}}{1}\)?
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( {2;1;2} \right),B\left( {3;0;3} \right)\) sao cho \(\left( P \right):ax + by + cz + d = 0\) (\(a,c \in Z;\frac{a}{c}\)tối giản) cắt các trục tọa độ \(Ox,Oz\) lần lượt tại hai điểm phân biệt \(P\),\(Q\) thỏa mãn: \(3OP = 2OQ.\) Giá trị nhỏ nhất của \(a + b + c + d\).
Câu hỏi:
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( {2;1;2} \right),B\left( {3;0;3} \right)\) sao cho \(\left( P \right):ax + by + cz + d = 0\) (\(a,c \in Z;\frac{a}{c}\)tối giản) cắt các trục tọa độ \(Ox,Oz\) lần lượt tại hai điểm phân biệt \(P\),\(Q\) thỏa mãn: \(3OP = 2OQ.\) Giá trị nhỏ nhất của \(a + b + c + d\).
A. \( - 1\).
B. \( - 5\).
C. \( - … [Đọc thêm...] về Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( {2;1;2} \right),B\left( {3;0;3} \right)\) sao cho \(\left( P \right):ax + by + cz + d = 0\) (\(a,c \in Z;\frac{a}{c}\)tối giản) cắt các trục tọa độ \(Ox,Oz\) lần lượt tại hai điểm phân biệt \(P\),\(Q\) thỏa mãn: \(3OP = 2OQ.\) Giá trị nhỏ nhất của \(a + b + c + d\).
Tìm để khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) đến đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 – t\\y = 2 – 2m + \left( {m – 1} \right)t\\z = 3 + 2m – mt\end{array} \right.\) đạt giá trị lớn nhất?
Câu hỏi:
Tìm để khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) đến đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 2 - 2m + \left( {m - 1} \right)t\\z = 3 + 2m - mt\end{array} \right.\) đạt giá trị lớn nhất?
A. \(m = \frac{1}{2}\).
B. \(m = 2\).
C. \(m = - 2\).
D. \(m = - \frac{1}{2}\).
Lời giải.
Với \(t = 2 \Rightarrow \left\{ … [Đọc thêm...] về Tìm để khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) đến đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 – t\\y = 2 – 2m + \left( {m – 1} \right)t\\z = 3 + 2m – mt\end{array} \right.\) đạt giá trị lớn nhất?
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 3; – 2;5} \right)\) và điểm \(B\left( {1;2; – 3} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 2\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 3; - 2;5} \right)\) và điểm \(B\left( {1;2; - 3} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 2\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng
A. \(8\).
B. \(4\sqrt 6 \).
C. \(2\sqrt {23} \).
D. \(2\sqrt {25 - 4\sqrt 2 } \).
Lời giải
Dựng … [Đọc thêm...] về Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 3; – 2;5} \right)\) và điểm \(B\left( {1;2; – 3} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 2\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng
Trong không gian Oxyz, cho hai \(M\left( {1;2;3} \right),{\rm{ }}N\left( {3;4;5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z – 14 = 0\). Gọi Δ là đường thẳng thay đổi nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), các điểm \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M,N\) trên Δ. Biết rằng khi \(MH = NK\) thì trung điểm của \(HK\) luôn thuộc một đường thẳng \(d\) cố định, một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho hai \(M\left( {1;2;3} \right),{\rm{ }}N\left( {3;4;5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z - 14 = 0\). Gọi Δ là đường thẳng thay đổi nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), các điểm \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M,N\) trên Δ. Biết rằng khi \(MH = NK\) thì trung điểm của \(HK\) luôn thuộc một đường … [Đọc thêm...] về Trong không gian Oxyz, cho hai \(M\left( {1;2;3} \right),{\rm{ }}N\left( {3;4;5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z – 14 = 0\). Gọi Δ là đường thẳng thay đổi nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), các điểm \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M,N\) trên Δ. Biết rằng khi \(MH = NK\) thì trung điểm của \(HK\) luôn thuộc một đường thẳng \(d\) cố định, một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vecto \(\overrightarrow u = \left( {1;m – 1;4} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {1;3;2n} \right)\). Biết \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \) khi đó giá trị của \(m;n\) là
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vecto \(\overrightarrow u = \left( {1;m - 1;4} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {1;3;2n} \right)\). Biết \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \) khi đó giá trị của \(m;n\) là
A. \(m = 4;n = 2\).
B. \(m = 2;n = 2\).
C. \(m = 4;n = 4\).
D. \(m = 2;n = 4\).
Lời giải
Ta có \(\overrightarrow u = … [Đọc thêm...] về Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vecto \(\overrightarrow u = \left( {1;m – 1;4} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {1;3;2n} \right)\). Biết \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \) khi đó giá trị của \(m;n\) là
Trong không gian \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Rightarrow C\left( {a;a;0} \right) \Rightarrow C’\left( {a;a;b} \right) \Rightarrow M\left( {a;a;\frac{b}{2}} \right)\) cho đường \(\overrightarrow {MB} = \left( {0; – a; – \frac{b}{2}} \right)\). Và \(\overrightarrow {BD} = \left( { – a;a;0} \right)\). Xét vị trí tương đối của \(d\) và \({d’}\).
Câu hỏi: Trong không gian \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Rightarrow C\left( {a;a;0} \right) \Rightarrow C'\left( {a;a;b} \right) \Rightarrow M\left( {a;a;\frac{b}{2}} \right)\) cho đường \(\overrightarrow {MB} = \left( {0; - a; - \frac{b}{2}} \right)\). Và \(\overrightarrow {BD} = \left( { - a;a;0} \right)\). Xét vị trí tương đối của \(d\) và \({d'}\). A. … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Rightarrow C\left( {a;a;0} \right) \Rightarrow C’\left( {a;a;b} \right) \Rightarrow M\left( {a;a;\frac{b}{2}} \right)\) cho đường \(\overrightarrow {MB} = \left( {0; – a; – \frac{b}{2}} \right)\). Và \(\overrightarrow {BD} = \left( { – a;a;0} \right)\). Xét vị trí tương đối của \(d\) và \({d’}\).
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 9\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = 2 + t\\z = – 1 – 3t\end{array} \right.\). Gọi \(A\) là một điểm di động trên mặt cầu \(\left( S \right)\). Biết rằng có 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( {P’} \right)\) cùng chứa \(d\) và tiếp xúc với mặt \(\left( S \right)\) lần lượt tại \(B,\,\,C\). Diện tích tam giác \(ABC\) lớn nhất bằng
Câu hỏi:
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 9\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = 2 + t\\z = - 1 - 3t\end{array} \right.\). Gọi \(A\) là một điểm di động trên mặt cầu \(\left( S \right)\). Biết rằng có 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( {P'} \right)\) cùng … [Đọc thêm...] về Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 9\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = 2 + t\\z = – 1 – 3t\end{array} \right.\). Gọi \(A\) là một điểm di động trên mặt cầu \(\left( S \right)\). Biết rằng có 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( {P’} \right)\) cùng chứa \(d\) và tiếp xúc với mặt \(\left( S \right)\) lần lượt tại \(B,\,\,C\). Diện tích tam giác \(ABC\) lớn nhất bằng