Câu hỏi:
Tìm để khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) đến đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 2 - 2m + \left( {m - 1} \right)t\\z = 3 + 2m - mt\end{array} \right.\) đạt giá trị lớn nhất?
A. \(m = \frac{1}{2}\).
B. \(m = 2\).
C. \(m = - 2\).
D. \(m = - \frac{1}{2}\).
Lời giải.
Với \(t = 2 \Rightarrow \left\{ … [Đọc thêm...] về Tìm để khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) đến đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 – t\\y = 2 – 2m + \left( {m – 1} \right)t\\z = 3 + 2m – mt\end{array} \right.\) đạt giá trị lớn nhất?
Trắc nghiệm Hình học OXYZ
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 3; – 2;5} \right)\) và điểm \(B\left( {1;2; – 3} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 2\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 3; - 2;5} \right)\) và điểm \(B\left( {1;2; - 3} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 2\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng
A. \(8\).
B. \(4\sqrt 6 \).
C. \(2\sqrt {23} \).
D. \(2\sqrt {25 - 4\sqrt 2 } \).
Lời giải
Dựng … [Đọc thêm...] về Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 3; – 2;5} \right)\) và điểm \(B\left( {1;2; – 3} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 2\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng
Trong không gian Oxyz, cho hai \(M\left( {1;2;3} \right),{\rm{ }}N\left( {3;4;5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z – 14 = 0\). Gọi Δ là đường thẳng thay đổi nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), các điểm \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M,N\) trên Δ. Biết rằng khi \(MH = NK\) thì trung điểm của \(HK\) luôn thuộc một đường thẳng \(d\) cố định, một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho hai \(M\left( {1;2;3} \right),{\rm{ }}N\left( {3;4;5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z - 14 = 0\). Gọi Δ là đường thẳng thay đổi nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), các điểm \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M,N\) trên Δ. Biết rằng khi \(MH = NK\) thì trung điểm của \(HK\) luôn thuộc một đường … [Đọc thêm...] về Trong không gian Oxyz, cho hai \(M\left( {1;2;3} \right),{\rm{ }}N\left( {3;4;5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z – 14 = 0\). Gọi Δ là đường thẳng thay đổi nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), các điểm \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M,N\) trên Δ. Biết rằng khi \(MH = NK\) thì trung điểm của \(HK\) luôn thuộc một đường thẳng \(d\) cố định, một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vecto \(\overrightarrow u = \left( {1;m – 1;4} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {1;3;2n} \right)\). Biết \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \) khi đó giá trị của \(m;n\) là
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vecto \(\overrightarrow u = \left( {1;m - 1;4} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {1;3;2n} \right)\). Biết \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \) khi đó giá trị của \(m;n\) là
A. \(m = 4;n = 2\).
B. \(m = 2;n = 2\).
C. \(m = 4;n = 4\).
D. \(m = 2;n = 4\).
Lời giải
Ta có \(\overrightarrow u = … [Đọc thêm...] về Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vecto \(\overrightarrow u = \left( {1;m – 1;4} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {1;3;2n} \right)\). Biết \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \) khi đó giá trị của \(m;n\) là
Trong không gian \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Rightarrow C\left( {a;a;0} \right) \Rightarrow C’\left( {a;a;b} \right) \Rightarrow M\left( {a;a;\frac{b}{2}} \right)\) cho đường \(\overrightarrow {MB} = \left( {0; – a; – \frac{b}{2}} \right)\). Và \(\overrightarrow {BD} = \left( { – a;a;0} \right)\). Xét vị trí tương đối của \(d\) và \({d’}\).
Câu hỏi: Trong không gian \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Rightarrow C\left( {a;a;0} \right) \Rightarrow C'\left( {a;a;b} \right) \Rightarrow M\left( {a;a;\frac{b}{2}} \right)\) cho đường \(\overrightarrow {MB} = \left( {0; - a; - \frac{b}{2}} \right)\). Và \(\overrightarrow {BD} = \left( { - a;a;0} \right)\). Xét vị trí tương đối của \(d\) và \({d'}\). A. … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Rightarrow C\left( {a;a;0} \right) \Rightarrow C’\left( {a;a;b} \right) \Rightarrow M\left( {a;a;\frac{b}{2}} \right)\) cho đường \(\overrightarrow {MB} = \left( {0; – a; – \frac{b}{2}} \right)\). Và \(\overrightarrow {BD} = \left( { – a;a;0} \right)\). Xét vị trí tương đối của \(d\) và \({d’}\).
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 9\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = 2 + t\\z = – 1 – 3t\end{array} \right.\). Gọi \(A\) là một điểm di động trên mặt cầu \(\left( S \right)\). Biết rằng có 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( {P’} \right)\) cùng chứa \(d\) và tiếp xúc với mặt \(\left( S \right)\) lần lượt tại \(B,\,\,C\). Diện tích tam giác \(ABC\) lớn nhất bằng
Câu hỏi:
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 9\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = 2 + t\\z = - 1 - 3t\end{array} \right.\). Gọi \(A\) là một điểm di động trên mặt cầu \(\left( S \right)\). Biết rằng có 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( {P'} \right)\) cùng … [Đọc thêm...] về Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 9\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 4t\\y = 2 + t\\z = – 1 – 3t\end{array} \right.\). Gọi \(A\) là một điểm di động trên mặt cầu \(\left( S \right)\). Biết rằng có 2 mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\left( {P’} \right)\) cùng chứa \(d\) và tiếp xúc với mặt \(\left( S \right)\) lần lượt tại \(B,\,\,C\). Diện tích tam giác \(ABC\) lớn nhất bằng
Câu 18: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y + 1 = 0\)và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 + t\\z = 2 – t\end{array} \right.\). Số điểm chung của đường thẳng d và mặt cầu \(\left( S \right)\) là
Câu hỏi:
Câu 18: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 1 = 0\)và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 + t\\z = 2 - t\end{array} \right.\). Số điểm chung của đường thẳng d và mặt cầu \(\left( S \right)\) là
A. \(3.\)
B. \(2.\)
C. \(1.\)
D. \(0.\)
Lời giải
Giao điểm của đường thẳng \(d\)và mặt cầu … [Đọc thêm...] về Câu 18: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 4y + 1 = 0\)và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 + t\\z = 2 – t\end{array} \right.\). Số điểm chung của đường thẳng d và mặt cầu \(\left( S \right)\) là
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), hai đường thẳng \({d_1}:x – 2 = \frac{{y – 1}}{{ – 2}} = z – 2\) và đường thẳng \({d_2}:\frac{{x – 1}}{{ – 2}} = y = z – 1\). Gọi \(A,\,\,B\) lần lượt thuộc \({d_1},\,\,{d_2}\). Tính độ dài ngắn nhất của đoạn thẳng \(AB?\)
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), hai đường thẳng \({d_1}:x - 2 = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = z - 2\) và đường thẳng \({d_2}:\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = y = z - 1\). Gọi \(A,\,\,B\) lần lượt thuộc \({d_1},\,\,{d_2}\). Tính độ dài ngắn nhất của đoạn thẳng \(AB?\)
A. \(3\).
B. \(2\sqrt 3 \).
C. \(6\).
D. \(\sqrt 3 \)
Lời giải
Kiểm tra ta thấy … [Đọc thêm...] về Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), hai đường thẳng \({d_1}:x – 2 = \frac{{y – 1}}{{ – 2}} = z – 2\) và đường thẳng \({d_2}:\frac{{x – 1}}{{ – 2}} = y = z – 1\). Gọi \(A,\,\,B\) lần lượt thuộc \({d_1},\,\,{d_2}\). Tính độ dài ngắn nhất của đoạn thẳng \(AB?\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho các véc tơ \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow j + \overrightarrow i ,\;\overrightarrow b = – \overrightarrow i + 2\overrightarrow k – 2\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow c = 2\overrightarrow i – 3\overrightarrow k \). Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu hỏi:
Trong không gian \(Oxyz\), cho các véc tơ \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow j + \overrightarrow i ,\;\overrightarrow b = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow k - 2\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow c = 2\overrightarrow i - 3\overrightarrow k \). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \(\overrightarrow a = \left( {2;1;0} \right),\;\overrightarrow b = … [Đọc thêm...] về Trong không gian \(Oxyz\), cho các véc tơ \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow j + \overrightarrow i ,\;\overrightarrow b = – \overrightarrow i + 2\overrightarrow k – 2\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow c = 2\overrightarrow i – 3\overrightarrow k \). Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\):\({x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x + 2y – 2z – 3 = 0\) và điểm \(A\left( {5;3;1} \right)\). Một đường thẳng \(d\) thay đổi luôn đi qua \(A\) và cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt \(M,N\), (\(M\)nằm giữa \(A\)và \(N\)). Tính giá trị nhỏ nhất của \(S = 8AM + AN\).
Câu hỏi:
Cho mặt cầu \(\left( S \right)\):\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2z - 3 = 0\) và điểm \(A\left( {5;3;1} \right)\). Một đường thẳng \(d\) thay đổi luôn đi qua \(A\) và cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt \(M,N\), (\(M\)nằm giữa \(A\)và \(N\)). Tính giá trị nhỏ nhất của \(S = 8AM + AN\).
A. \(20\).
B. \(18\).
C. \(16\).
D. \(16\sqrt 2 \).
Lời … [Đọc thêm...] về Cho mặt cầu \(\left( S \right)\):\({x^2} + {y^2} + {z^2} – 4x + 2y – 2z – 3 = 0\) và điểm \(A\left( {5;3;1} \right)\). Một đường thẳng \(d\) thay đổi luôn đi qua \(A\) và cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt \(M,N\), (\(M\)nằm giữa \(A\)và \(N\)). Tính giá trị nhỏ nhất của \(S = 8AM + AN\).