• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng / (ĐỀ MINH HỌA – BDG 2020-2021) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right)\) và \(B\left( {6;5;5} \right)\). Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(A\), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính \(AB\). Khi \(\left( N \right)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( N \right)\) có phương trình dạng \(2x + by + cz + d = 0\). Giá trị của \(b + c + d\) bằng

(ĐỀ MINH HỌA – BDG 2020-2021) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right)\) và \(B\left( {6;5;5} \right)\). Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(A\), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính \(AB\). Khi \(\left( N \right)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( N \right)\) có phương trình dạng \(2x + by + cz + d = 0\). Giá trị của \(b + c + d\) bằng

Ngày 02/05/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng Tag với:Phuong trinh mp VDC, TN THPT 2021

DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay)
===============

(ĐỀ MINH HỌA – BDG 2020-2021) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right)\) và \(B\left( {6;5;5} \right)\). Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(A\), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính \(AB\). Khi \(\left( N \right)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( N \right)\) có phương trình dạng \(2x + by + cz + d = 0\). Giá trị của \(b + c + d\) bằng
A.\( – 21\).
B. \( – 12\).
C. \( – 18\).
D. \( – 15\).
Phân tích hướng dẫn giải
1. DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn điều kiện cho trước.
2. HƯỚNG GIẢI:
B1: Xác định bán kính và chiều cao của đáy nón, với tâm của đường tròn đáy nón là điểm \(M\) thuộc bán kính \(IB\) của mặt cầu; đặt \(IM = x\;\left( {0 \le x < 3} \right)\). B2: Lập công thức tính thể tích khối nón là một hàm số ẩn \(x\). Tìm điểm mà tại đó hàm số đạt GLNN. B3: So sánh cặp vectơ bằng nhau suy ra tọa độ điểm \(M\). Mặt phẳng cần tìm sẽ qua \(M\) và nhận \(\overrightarrow {AB} \) làm vectơ pháp tuyến. Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau: LỜI GIẢI CHI TIẾT

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {4;4;2} \right),\;AB = 6\).
Gọi \(M\) là điểm thuộc đoạn \(IB\) (\(M\) không trùng \(B\)) sao cho \(IM = x\;\left( {0 \le x < 3} \right)\). Khi đó \(AM = x + 3\), \(MC = \sqrt {9 - {x^2}} \). (ĐỀ MINH HỌA - BDG 2020-2021) Trong không gian (Oxyz), cho hai điểm (Aleft( {2;1;3} right)) và (Bleft( {6;5;5} right)). Xét khối nón (left( N right)) có đỉnh (A), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính (AB). Khi (left( N right)) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của (left( N right)) có phương trình dạng (2x + by + cz + d = 0). Giá trị của (b + c + d) bằng 1
Thể tích khối nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi M{C^2}.AM = \frac{1}{3}\pi \left( {9 – {x^2}} \right)\left( {x + 3} \right) = \frac{1}{3}\pi \left( { – {x^3} – 3{x^2} + 9x + 27} \right)\).
Xét hàm số \(f\left( x \right) = – {x^3} – 3{x^2} + 9x + 27\), \(x \in \left[ {0;3} \right)\), có \(f’\left( x \right) = – 3{x^2} – 6x + 9\).
\(f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = – 3\;\left( l \right)\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
(ĐỀ MINH HỌA - BDG 2020-2021) Trong không gian (Oxyz), cho hai điểm (Aleft( {2;1;3} right)) và (Bleft( {6;5;5} right)). Xét khối nón (left( N right)) có đỉnh (A), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính (AB). Khi (left( N right)) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của (left( N right)) có phương trình dạng (2x + by + cz + d = 0). Giá trị của (b + c + d) bằng 2
Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right)} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 32\)
Như vậy\({V_{\max }} = \frac{{32\pi }}{3}\) khi \(AM = 4 \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \).
Với \(\overrightarrow {AM} = \left( {{x_M} – 2;{y_M} – 1;{z_M} – 3} \right)\), ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} – 2 = \frac{2}{3}.4\\{y_M} – 1 = \frac{2}{3}.4\\{z_M} – 3 = \frac{2}{3}.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \frac{{14}}{3}\\{y_M} = \frac{{11}}{3}\\{z_M} = \frac{{13}}{3}\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\frac{{14}}{3};\frac{{11}}{3};\frac{{13}}{3}} \right)\).
Vậy, mặt phẳng cần tìm qua \(M\) và nhận \(\overrightarrow {AB} \) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là
\(4\left( {x – \frac{{14}}{3}} \right) + 4\left( {y – \frac{{11}}{3}} \right) + 2\left( {z – \frac{{13}}{3}} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 2y + z – 21 = 0\)
Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}b = 2\\c = 1\\d = – 21\end{array} \right. \Rightarrow b + c + d = 3 + 1 + \left( { – 21} \right) = – 18\).
========

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phương trình mặt phẳng
• Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\), có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right),\;{A^2} + {B^2} + {C^2} \ne 0\), có phương trình là : \(A\left( {x – {x_0}} \right) + B\left( {y – {y_0}} \right) + C\left( {z – {z_0}} \right) = 0\)
2.Khai triển củaphương trình tổng quát
Dạng khai triển của phương trình tổng quát là: \(Ax + By + Cz + D = 0\) (trong đó A,B,C không đồng thời bằng 0)

Bài liên quan:

  1. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  2. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  3. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  5. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  7. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  8. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  9. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  10. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  13. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

  14. [SỞ BN L1] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.
  15. [KIM THANH HẢI DƯƠNG 2020] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên sau

    Số nghiệm thực của phương trình \(5f\left( {1 – 2x} \right) + 1 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.