• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng / Cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z + 2}}{2}\) và hai điểm \(A(1\,;\,1\,;\,0),\)\(B( – 1\,;\,0\,;\,1).\) Biết điểm \(M(a;b;c)\) thuộc \(\Delta \) sao cho biểu thức \(T = \left| {MA – MB} \right|\) đạt giá trị lớn nhất. Khi đó tổng \(a – b + c\)bằng:

Cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z + 2}}{2}\) và hai điểm \(A(1\,;\,1\,;\,0),\)\(B( – 1\,;\,0\,;\,1).\) Biết điểm \(M(a;b;c)\) thuộc \(\Delta \) sao cho biểu thức \(T = \left| {MA – MB} \right|\) đạt giá trị lớn nhất. Khi đó tổng \(a – b + c\)bằng:

Ngày 04/05/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng Tag với:Phuong trinh mp VDC, TN THPT 2021

DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay)
===============

Cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z + 2}}{2}\) và hai điểm \(A(1\,;\,1\,;\,0),\)\(B( – 1\,;\,0\,;\,1).\) Biết điểm \(M(a;b;c)\) thuộc \(\Delta \) sao cho biểu thức \(T = \left| {MA – MB} \right|\) đạt giá trị lớn nhất. Khi đó tổng \(a – b + c\)bằng:
A.\(8\).
B. \(8 + \sqrt {33} \).
C. \(8 + \frac{{\sqrt {33} }}{3}\).
D. \(8 + \frac{{4\sqrt {33} }}{3}\).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
\(\Delta \) qua \(C( – 1\,;\,1\,;\, – 2),\)và có vectơ chỉ phương\(\overrightarrow u = (1; – 1;2)\)
\(\overrightarrow {AB} = ( – 2\,;\, – 1\,;\,1);\)\(\overrightarrow {AC} = ( – 2\,;\,0\,;\, – 2)\).
\(\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow u } \right]\overrightarrow {AC} \ne 0\)nên\(AB;\)\(\Delta \) không đồng phẳng
Vì điểm \(M\) thuộc \(\Delta \) nên ta có \(M( – 1 + t\,;\,1 – t\,;\, – 2 + 2t),\)\(t \in \mathbb{R}\). Lúc đó
\(P = \left| {MA – MB} \right| = \left| {\sqrt {{{\left( {t – 2} \right)}^2} + {t^2} + {{\left( {2t – 2} \right)}^2}} – \sqrt {{{\left( { – t} \right)}^2} + {{\left( {t – 1} \right)}^2} + {{\left( {2t – 3} \right)}^2}} } \right|\)
\( = \left| {\sqrt {6{t^2} – 12t + 8} – \sqrt {6{t^2} – 14t + 10} } \right|.\)
\(P = \sqrt 6 \left| {\sqrt {{{\left( {t – 1} \right)}^2} + \frac{1}{3}} – \sqrt {{{\left( {t – \frac{7}{6}} \right)}^2} + \frac{{11}}{6}} } \right|\)
Đặt \(\overrightarrow u = \left( {t – 1;\,\frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right),\)\(\overrightarrow v = \left( {t – \frac{7}{6}\,;\frac{{\sqrt {11} }}{6}} \right)\). Ta có\(\left| {|\overrightarrow u | – |\overrightarrow v |} \right| \le \left| {\overrightarrow u – \overrightarrow v } \right|\).
Tức là \(P \le \sqrt 6 .\;\sqrt {{{\left( {\frac{1}{6}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{3} – \frac{{\sqrt {11} }}{6}} \right)}^2}} \).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{{t – 1}}{{t – \frac{7}{6}}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{3}}}{{\frac{{\sqrt {11} }}{6}}} \Leftrightarrow t = 3 + \frac{{\sqrt {33} }}{3}\).
Vớita có \(a – b + c = 4t – 4 = 8 + \frac{{4\sqrt {33} }}{3}\).
========

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phương trình mặt phẳng
• Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\), có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right),\;{A^2} + {B^2} + {C^2} \ne 0\), có phương trình là : \(A\left( {x – {x_0}} \right) + B\left( {y – {y_0}} \right) + C\left( {z – {z_0}} \right) = 0\)
2.Khai triển củaphương trình tổng quát
Dạng khai triển của phương trình tổng quát là: \(Ax + By + Cz + D = 0\) (trong đó A,B,C không đồng thời bằng 0)

Bài liên quan:

  1. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  2. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  3. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  5. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  7. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  8. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  9. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  10. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  13. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

  14. [SỞ BN L1] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.
  15. [KIM THANH HẢI DƯƠNG 2020] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên sau

    Số nghiệm thực của phương trình \(5f\left( {1 – 2x} \right) + 1 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.