• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Blog / Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(y\) để tồn tại số thực \(x > 1\) thỏa mãn phương trình \(\left( {{x^2}y – 8x + y – 3} \right){\log _9}y = {\log _3}\frac{{\sqrt {8x – y + 4} }}{x}\)?

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(y\) để tồn tại số thực \(x > 1\) thỏa mãn phương trình \(\left( {{x^2}y – 8x + y – 3} \right){\log _9}y = {\log _3}\frac{{\sqrt {8x – y + 4} }}{x}\)?

Ngày 03/08/2021 Thuộc chủ đề:Blog, Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:Phuong trinh logarit co nghiem, Phuong trinh mu - logarit co nghiem, TN THPT 2021

Câu hỏi: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(y\) để tồn tại số thực \(x > 1\) thỏa mãn phương trình \(\left( {{x^2}y – 8x + y – 3} \right){\log _9}y = {\log _3}\frac{{\sqrt {8x – y + 4} }}{x}\)?

A. \(5\).

B. \(4\).

C. \(3\).

D. \(6\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

\(\left( {{x^2}y – 8x + y – 3} \right){\log _9}y = {\log _3}\frac{{\sqrt {8x – y + 4} }}{x}\)

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 1\\y \in {\mathbb{Z}^ + }\\8x – y + 4 > 0\end{array} \right.\), phương trình trở thành:

\(\left( {{x^2}y – 8x + y – 3} \right){\log _3}y = 2{\log _3}\frac{{\sqrt {8x – y + 4} }}{x}\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^2}y – 8x + y – 3} \right){\log _3}y = {\log _3}\frac{{8x – y + 4}}{{{x^2}}}\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^2}y – 8x + y – 3} \right){\log _3}y = {\log _3}\left( {8x – y + 4} \right) – {\log _3}{x^2}\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^2}y – 8x + y – 4} \right){\log _3}y = {\log _3}\left( {8x – y + 4} \right) – {\log _3}\left( {{x^2}y} \right)\,\,\left( * \right)\)

TH1: \(y = 1\)

\(\left( * \right) \Leftrightarrow {\log _3}\left( {8x + 3} \right) – {\log _3}\left( {{x^2}} \right)\,\, = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} = 8x + 3\,\,\left( {do\,\,x > 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4 + \sqrt {19} \left( N \right)\\x = 4 – \sqrt {19} \,\left( L \right)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \)Nhận \(y = 1\)

TH2: \(y > 1\)\( \Rightarrow {\log _3}y > 0\)

+Nếu \({x^2}y > 8x – y + 4\) thì

\(\left\{ \begin{array}{l}VT\left( * \right) > 0\\VP\left( * \right) < 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \)Phương trình \(\left( * \right)\) vô nghiệm

+Nếu \({x^2}y < 8x – y + 4\) thì

\(\left\{ \begin{array}{l}VT\left( * \right) < 0\\VP\left( * \right) > 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \)Phương trình \(\left( * \right)\) vô nghiệm

Do đó: \(\left( * \right) \Leftrightarrow {x^2}y = 8x – y + 4\) \( \Rightarrow y = \frac{{8x + 4}}{{{x^2} + 1}} = f\left( x \right)\)

\(f’\left( x \right) = \frac{{ – 8{x^2} – 8x + 8}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\)

\(f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ – 1 + \sqrt 5 }}{2}\,\left( L \right)\\x = \frac{{ – 1 – \sqrt 5 }}{2}\,\left( L \right)\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của (y) để tồn tại số thực (x > 1) thỏa mãn phương trình (left( {{x^2}y - 8x + y - 3} right){log _9}y = {log _3}frac{{sqrt {8x - y + 4} }}{x})?</p> 1

\(YCBT \Leftrightarrow y \in \left\{ {2;3;4;5} \right\}\).

Vậy có \(5\) giá trị nguyên dương của \(y\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

=======

Bài liên quan:

  1. Phương trình Mũ – Logarit – Hoàng Xuân Nhàn
  2. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) và thoả mãn \(f\left( 0 \right) = f\left( 1 \right)\). Chứng minh rằng phương trình \(f\left( x \right) = f\left( {x + \frac{1}{{2021}}} \right)\) có nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\).
  3. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  4. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  5. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  7. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  8. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  9. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  10. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  11. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  12. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  13. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  14. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  15. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Sách Giáo Khoa lớp 11
  • Sách Giáo Khoa lớp 7
  • Sách Giáo Khoa lớp 2
  • Sách Giáo Khoa lớp 6
  • Sách Giáo Khoa lớp 12
  • Sách Giáo Khoa lớp 9
  • Sách Giáo Khoa lớp 5

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.