• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng / Trong không gian \(Oxyz,\)cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{{ – 2}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y – z – 6 = 0.\) Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua đường thẳng \(d\) và tạo với \(\left( P \right)\) một góc nhỏ nhất. Khi đó dạng phương trình tổng quát của\(\left( \alpha \right)\) là \(ax + by + z + d = 0.\) Khi đó giá trị của \(a + b + d\) bằng:

Trong không gian \(Oxyz,\)cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{{ – 2}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y – z – 6 = 0.\) Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua đường thẳng \(d\) và tạo với \(\left( P \right)\) một góc nhỏ nhất. Khi đó dạng phương trình tổng quát của\(\left( \alpha \right)\) là \(ax + by + z + d = 0.\) Khi đó giá trị của \(a + b + d\) bằng:

Ngày 04/05/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng Tag với:Phuong trinh mp VDC, TN THPT 2021

DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay)
===============

Trong không gian \(Oxyz,\)cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{{ – 2}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y – z – 6 = 0.\) Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua đường thẳng \(d\) và tạo với \(\left( P \right)\) một góc nhỏ nhất. Khi đó dạng phương trình tổng quát của\(\left( \alpha \right)\) là \(ax + by + z + d = 0.\) Khi đó giá trị của \(a + b + d\) bằng:
A.\(6.\)
B. \( – 7.\)
C. \(5.\)
D. \( – 3.\)
LỜI GIẢI CHI TIẾT:
VTPT của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là \(\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} = \left( {a;b;1} \right).\)
Do đường thẳng \(\left( d \right)\) nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) suy ra \(a + 2b – 2 = 0\)\(\left( 1 \right)\)
Góc tạo bởi \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( P \right)\) lớn nhất \( \Leftrightarrow \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_{(P)}}} ;\overrightarrow {{n_{(\alpha )}}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {a + b – 1} \right|}}{{\sqrt {3\left( {{a^2} + {b^2} + 1} \right)} }}\) đạt GTNN.
Từ \(\left( 1 \right)\) suy ra \(a = 2 – 2b\) thế vào: \(\left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_{(P)}}} ;\overrightarrow {{n_{(\alpha )}}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {1 – b} \right|}}{{\sqrt {3\left( {5{b^2} – 8b + 5} \right)} }}\).
\( \Leftrightarrow \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_{(P)}}} ;\overrightarrow {{n_{(\alpha )}}} } \right)} \right| = \sqrt {\frac{{{{\left( {1 – b} \right)}^2}}}{{3\left( {5{b^2} – 8b + 5} \right)}}} = \sqrt {\frac{{1 – 2b + {b^2}}}{{15{b^2} – 24b + 15}}} \).
\( \Rightarrow \min \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_{(P)}}} ;\overrightarrow {{n_{(\alpha )}}} } \right)} \right| = \frac{{\sqrt 6 }}{9} \Leftrightarrow b = – 1\).
Suy ra mặt phẳng \(\left( \alpha \right):4x – y + z + d = 0.\) Vì \(M\left( {2;1; – 1} \right) \in \left( d \right) \Rightarrow d = – 6.\)
\( \Rightarrow a + b + d = – 3.\)
========

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phương trình mặt phẳng
• Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\), có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right),\;{A^2} + {B^2} + {C^2} \ne 0\), có phương trình là : \(A\left( {x – {x_0}} \right) + B\left( {y – {y_0}} \right) + C\left( {z – {z_0}} \right) = 0\)
2.Khai triển củaphương trình tổng quát
Dạng khai triển của phương trình tổng quát là: \(Ax + By + Cz + D = 0\) (trong đó A,B,C không đồng thời bằng 0)

Bài liên quan:

  1. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  2. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  3. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  5. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  7. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  8. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  9. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  10. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  13. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

  14. [SỞ BN L1] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.
  15. [KIM THANH HẢI DƯƠNG 2020] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên sau

    Số nghiệm thực của phương trình \(5f\left( {1 – 2x} \right) + 1 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.