• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Tính tích phân bằng định nghĩa và tính chất

Tính tích phân bằng định nghĩa và tính chất

Ngày 22/01/2018 Thuộc chủ đề:Toán lớp 12 Tag với:Tích phân

Phần này Tính tích phân dựa vào công thức định nghĩa và tính chất, sau đó có phân tích, ấp dụng vài công thức khác.

A. Lý thuyết cơ bản:

1. Định nghĩa:

Công thức: $\displaystyle \int \limits_{a}^{b} f{(x)} dx = F{(x)}|_a^b = F{(b)} -F{(a)}$

2. Tính chất của tích phân:

Cho các hàm số \(f(x),\,g(x)\) liên tục trên  K  và \(a,b,c\) là ba số thuộc  K .

  • \(\,\int\limits_a^a {f(x)dx = 0}\)
  • \(\int\limits_a^b {f(x)dx = – \int\limits_b^a {f(x)dx} }\)
  • \(\int\limits_a^b {f(x)dx = \int\limits_a^c {f(x)dx} + \int\limits_c^b {f(x)dx} }\)
  • \(\int\limits_a^b {k.f(x)dx = k\int\limits_a^b {f(x)dx} }\)
  • \(\int\limits_a^b {[f(x) \pm g(x)]dx = \int\limits_a^b {f(x)dx} \pm \int\limits_a^b {g(x)dx} }\)

B. Ví dụ:

* Ví dụ 1: ( Hàm đa thức)

1) $\int\limits_1^2 {2xdx} = {x^2}\left| \begin{array}{l}2\\1\end{array} \right. = {2^2} – {1^2} = 3$

2) $\int\limits_0^1 {\left( {3{x^2} + x} \right)dx} = \left( {{x^3} + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)\left| \begin{array}{l}1\\0\end{array} \right.$

$= \left( {{1^3} + \frac{{{1^2}}}{2}} \right) – \left( {{0^3} + \frac{{{0^2}}}{2}} \right) = \frac{3}{2}$

3)  I=$\int\limits_1^{\sqrt 2 } {({x^3} + 2x + 1)dx} $

$=\left( {\frac{{{x^4}}}{4} + {x^2} + x} \right)\left| {_1^{\sqrt 2 }} \right.$

$= \left( {1 + 2 + \sqrt 2 } \right) – \left( {\frac{1}{4} + 1 + 1} \right) = \frac{3}{4} + \sqrt 2 $

* Ví dụ 2: ( Hàm mũ)

I= $\int\limits_{\frac{{ – 1}}{3}}^1 {{e^{3x + 1}}dx} $

$=\left( {\frac{{{e^{3x + 1}}}}{3}} \right)\left| {_{\frac{{ – 1}}{3}}^1} \right. = \frac{1}{3}({e^4} – {e^0})$

* Ví dụ 3: ( Hàm lượng giác)

1) $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} = – \cos x\left| \begin{array}{l}\frac{\pi }{2}\\0\end{array} \right. = \left( { – \cos \frac{\pi }{2}} \right) – \left( { – \cos 0} \right) = 1$

2) $\int\limits_{\frac{-\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}}{\left( \frac{4}{{{\cos }^{2}}x}-3\sin x \right)dx}$

$=4\int\limits_{-\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}}{\frac{dx}{{{\cos }^{2}}x}}-3\int\limits_{-\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}}{\sin xdx}$

$=\left. 4tanx \right|_{-\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}}+\left. 3\cos x \right|_{-\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{4}}=8
$

3) \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\cos }^2}xdx} =\frac{1}{2} \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {(1 + \cos 2x)dx }\)

$= \left. {\frac{1}{2}(x + \frac{1}{2}sin2x)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = \frac{{\pi + 2}}{8}$

4) $\int_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{\cos 3x.\cos 5xdx} $

$=\frac{1}{2}\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{(\cos 8x+\cos 2x)dx}$

$= \left. \frac{1}{2}\left( \frac{1}{8}\sin 8x+\frac{1}{2}\sin 2x \right) \right|_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}=0$

* Ví dụ 4: ( Hàm vô tỷ)

$I=\int_{0}^{1}\sqrt{2x+1}dx=\int_{0}^{1}(2x+1)^\frac{1}{2}dx$

$=\frac{1}{2}\frac{2}{3}(2x+1)^\frac{3}{2}|_{0}^{1}=\frac{1}{3}(3\sqrt{2}-1)$

* Ví dụ 5: ( Hàm phân thức)

1) $\int\limits_1^e {\frac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right|\left| \begin{array}{l}e\\1\end{array} \right. = \ln 1 – \ln e = – 1$

2) $\int\limits_1^2 {\frac{4}{{{x^2}}}dx} = 4\int\limits_1^2 {\frac{1}{{{x^2}}}dx} = 4\left[ {\left( { – \frac{1}{x}} \right)\left| \begin{array}{l}2\\1\end{array} \right.} \right]$

$= 4\left[ {\left( { – \frac{1}{2}} \right) – \left( { – \frac{1}{1}} \right)} \right] = 2$

3) \(I = \int\limits_1^2 {\frac{{{x^2} – 2x}}{{{x^3}}}dx}\)

\(= \int\limits_1^2 {\left( {\frac{1}{x} – \frac{2}{{{x^2}}}} \right)dx} = \left. {\left( {\ln \left| x \right| + \frac{2}{x}} \right)} \right|_1^2\)

\(= \left( {\ln 2 + 1} \right) – \left( {\ln 1 + 2} \right) = – 1 + \ln 2\)

4) ${I} = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{{x^2} + 3x + 2}}} $

$\begin{array}{l}
{I}= \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}} = \int\limits_0^1 {\left( {\frac{1}{{x + 1}} – \frac{1}{{x + 2}}} \right)dx} \\
= \left[ {\ln \left| {x + 1} \right| – \ln \left| {x + 2} \right|} \right]_0^1 = \ln \frac{4}{3}
\end{array}$

* Ví dụ 6: ( Hàm giá trị tuyệt đối)

1) Tính tích phân: $I = \int\limits_0^2 {\left| {x – 1} \right|dx} $

Phân tích : Ta có bảng xét dấu của $x – 1$ trên đoạn [0; 2]

Trên đoạn [0; 1] thì $x – 1 \le 0$ nên $\left| {x – 1} \right| = 1 – x$.

Trên đoạn [1; 2] thì $x – 1 \ge 0$ nên $\left| {x – 1} \right| = x – 1$.

Giải

$I = \int\limits_0^2 {\left| {x – 1} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {x – 1} \right|dx} + \int\limits_1^2 {\left| {x – 1} \right|dx} $

$ = \int\limits_0^1 {\left( {1 – x} \right)dx} + \int\limits_1^2 {\left( {x – 1} \right)dx = } \left( {x – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)\left| \begin{array}{l}1\\0\end{array} \right. + \left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)\left| \begin{array}{l}2\\1\end{array} \right. = 1$

Lưu ý : Trong ví dụ 4 ta có thể không cần quan tâm đến dấu của $x – 1$ mà chỉ cần đưa dấu trị tuyệt đối ra ngoài tích phân. Ta sẽ giải như sau:

$\int\limits_0^2 {\left| {x – 1} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {x – 1} \right|dx} + \int\limits_1^2 {\left| {x – 1} \right|dx} $

$ = \left| {\int\limits_0^1 {\left( {x – 1} \right)dx} } \right| + \left| {\int\limits_1^2 {\left( {x – 1} \right)dx} } \right| = \left| {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)\left| \begin{array}{l}1\\0\end{array} \right.} \right| + \left| {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)\left| \begin{array}{l}2\\1\end{array} \right.} \right|$

$ = \left| {\frac{1}{2}} \right| + \left| { – \frac{1}{2}} \right| = 1$

=========

2) ${I} = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} + 2x – 3} \right|dx}$

Lập bảng xét dấu x$^2$ + 2x – 3 với x ∈ [0; 2] tương tự ta được
$\begin{array}{l}
{I} = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} + 2x – 3} \right|dx} = – \int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + 2x – 3} \right)dx} + \int\limits_1^2 {\left( {{x^2} + 2x – 3} \right)dx} \\
{I} = \left[ {3x – {x^2} – \frac{{{x^3}}}{3}} \right]_0^1 + \left[ { – 3x + {x^2} + \frac{{{x^3}}}{3}} \right]_1^2 = 4
\end{array}$

=========

Ví dụ 7: Tính tích phân sau
I = $\int\limits_{ – 2}^2 {\frac{{dx}}{{{{(x + 1)}^2}}}} $

Giải​

Hàm số y = $\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}$ không xác định tại x = -1 ∈ [-2;2] suy ra hàm số không liên tục trên [-2;2] do đó tích phân trên không tồn tại.

* chú ý: nhiều học sinh thường mắc sai lầm như sau:
$I = \int\limits_{ – 2}^2 {\frac{{dx}}{{{{(x + 1)}^2}}}} = \int\limits_{ – 2}^2 {\frac{{d(x + 1)}}{{{{(x + 1)}^2}}}} = – \frac{1}{{x + 1}}\left| {_{ – 2}^2} \right. = – \frac{1}{3} – 1 = – \frac{4}{3}$

* Nguyên nhân sai lầm:
Hàm số y = $\frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}$ không xác định tại x= -1∈ [-2;2] suy ra hàm số không liên tục trên [-2;2] nên không sử dụng được công thức newtơn – leibnitz như cách giải trên.

* Chú ý đối với học sinh:

Khi tính $\int\limits_a^b {} f(x)dx$ cần chú ý xem hàm số y = f(x) có liên tục trên [a; b] không? nếu có thì áp dụng phương pháp đã học để tính tích phân đã cho còn nếu không thì kết luận ngay tích phân này không tồn tại.

 

Bài liên quan:

  1. CHUYÊN ĐỀ TOÁN 12 – TÍCH PHÂN
  2. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn các điều kiện: \(f\left( 0 \right) = 2\sqrt 2 ,\) \(f\left( x \right) > 0,\) \(\forall x \in \mathbb{R}\) và \(f\left( x \right).f’\left( x \right) = \left( {2x + 1} \right)\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)} ,\) \(\forall x \in \mathbb{R}\). Khi đó giá trị \(f\left( 1 \right)\) bằng

  3. Biết\(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{{{\sin }^{2023}}x}}{{{{\sin }^{2023}}x + {{\cos }^{2023}}x}}{\rm{d}}x} = a\frac{\pi }{4} + b\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\). Giá trị của biểu thức \(T = {a^2} + {b^2}\) bằng

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} – 2{\rm{ khi }}x \le 1\\2x – 1{\rm{ khi }}x > 1\end{array} \right.\). Tính \(I = \int\limits_{ – \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {1 – \sin x} \right)\cos x{\rm{d}}x} \).

  5. Giả sử tích phân \(I = \int\limits_{ – \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{{x^2} + \cos x}}{{1 + {3^x}}}dx} = a{\pi ^3} + b\pi + c\), trong đó \(a,b,c \in \mathbb{Q}\). Tính \(S = 8a + 4b + c\)

  6. Bên trong hình vuông cạnh \(a\), dựng hình sao bốn cánh đều như hình vẽ sau (các kích thước cần thiết cho như ở trong hình).

  7. Tính \(\int\limits_1^{\frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{2}} {\frac{{ – 4{x^4} + {x^2} – 3}}{{{x^4} + 1}}{\rm{d}}x} = \frac{{\sqrt 2 }}{8}\left( {a\sqrt 3 + b + c\pi } \right) + 4\), với \(a,b,c\) là các số nguyên. Khi đó \(a + {b^2} + {c^4}\) bằng

  8. Biết \(\int\limits_0^1 {\sqrt {\frac{{2 + x}}{{2 – x}}} dx} = \frac{\pi }{a} + b\sqrt 3 + c\) với \(a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c \in \mathbb{Z}\). Tính \(P = a + b +

    C.\)

  9. Với mọi \(x \in \left[ {1; + \infty } \right)\), hàm số \(f\left( x \right)\) xác định, liên tục, nhận giá trị dương đồng thời thỏa mãn \(3{x^4}f\left( x \right) + {f^3}\left( x \right) = 2{x^5}f’\left( x \right)\) và \(f\left( 1 \right) = 1\). Giá trị của \(f\left( 5 \right)\) bằng

  10. Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} + 2x + m\,\,khi\,\,x \ge 1\\5 – 2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x < 1\end{array} \right.\) (\(m\) là tham số thực). Biết rằng \(f\left( x \right)\) có nguyên hàm trên \(\mathbb{R}\) là \(F\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( { – 2} \right) = – 10\). Khi đó \(F\left( 3 \right)\) bằng

  11. Tích phân \(\int\limits_{ – 1}^1 {\left| x \right|.dx} \) bằng

  12. Cho tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{\ln \left( {\sin x + \cos x} \right)}}{{{{\cos }^2}x}}{\rm{d}}x = a\pi + b\ln 2} \) với \(a,\,b \in \mathbb{Q},\,\,a,b\)là các phân số tối giản. Tính giá trị biểu thức \(P = 4a + 2b\).

  13. Biết \(I = \int\limits_1^{\sqrt[4]{3}} {\frac{1}{{x({x^4} + 1)}}} dx = \frac{1}{a}\ln \frac{b}{c}\) với \(a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c \in {\mathbb{N}^ * }\) và \(\frac{b}{c}\) là phân số tối giản. Tính \(T = ab

    C.\)

  14. Biết tích phân \({\rm{I}} = \int\limits_1^2 {\frac{{\ln {{\left( {2{x^2} + 1} \right)}^x} + 2023x}}{{\ln \left[ {{{\left( {2e{x^2} + e} \right)}^{2{x^2} + 1}}} \right]}}} {\rm{dx = }}\,\,a{\rm{.ln3 + }}\,b{\rm{.ln}}\left( {\frac{{\ln 9e}}{{\ln 3e}}} \right)\) . Với \(a,\,b\, \in \mathbb{Q}\) và \(a,\,b\) là các phân số tối giản. Tính \(P = 8a + 4b\)

  15. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R},\) thỏa mãn \(f\left( {{x^3} + {x^2} + 2023} \right) = x + 1\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\) Tích phân \(\int\limits_{2023}^{2025} {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng

Reader Interactions

Bình luận

  1. admin viết

    08/01/2019 lúc 10:44 chiều

    Đây là phần học online không phải file để tải về.
    bạn có thể copy về word chuyển về latex là sử dụng được.

    Bình luận
  2. võ thị thúy my viết

    08/01/2019 lúc 10:30 chiều

    Ad ơi làm sao tải về được ạ

    Bình luận

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.