• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số / Cho hàm số $y=\dfrac{-x^2+5x-1}{-x-3}$. Khẳng định nào sau đây đúng?

Cho hàm số $y=\dfrac{-x^2+5x-1}{-x-3}$. Khẳng định nào sau đây đúng?

Ngày 14/09/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số Tag với:Trắc nghiệm đơn điệu Nhận biết

Câu hỏi mẫu

Cho hàm số $y=\dfrac{-x^2+5x-1}{-x-3}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên $(2;+\infty)$.
B. Hàm số $y=f(x)$ nghịch biến trên $(2;+\infty)$.
C. Hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên $(-8;-3)$.
D. Hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên $(-3;2)$.
Lời giải:
$y^{\prime}=\dfrac{x^2+6x-16}{(-x-3)^2}$.
$y^{\prime}=0\Leftrightarrow x_1=-8,x_2=2$.

Phân tích câu hỏi mẫu

Phân tích câu hỏi mẫu:

Câu hỏi mẫu thuộc dạng khảo sát sự đồng biến, nghịch biến của hàm số. Kiến thức liên quan là đạo hàm của hàm số và ứng dụng của đạo hàm trong việc xét tính đơn điệu của hàm số. Mức độ câu hỏi là trung bình. Phương pháp giải là tính đạo hàm của hàm số, tìm nghiệm của đạo hàm và lập bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.


Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Cho hàm số $y=\dfrac{-x^2+5x-1}{-x-3}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên $(2;+\infty)$.
B. Hàm số $y=f(x)$ nghịch biến trên $(2;+\infty)$.
C. Hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên $(-8;-3)$.
D. Hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên $(-3;2)$.

Lời giải:
$y’ = \dfrac{(-2x+5)(-x-3) – (-x^2+5x-1)(-1)}{(-x-3)^2} = \dfrac{2x^2+6x-5x-15 + x^2-5x+1}{(-x-3)^2} = \dfrac{3x^2 – 4x – 14}{(-x-3)^2}$
$y’ = 0 \Leftrightarrow 3x^2 – 4x – 14 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{2 \pm \sqrt{46}}{3}$
$x_1 = \dfrac{2 – \sqrt{46}}{3} \approx -1.8$ , $x_2 = \dfrac{2 + \sqrt{46}}{3} \approx 2.5$
Bảng biến thiên:
…
Vậy hàm số đồng biến trên $(\dfrac{2 + \sqrt{46}}{3}; +\infty)$ và $(\dfrac{2 – \sqrt{46}}{3}; -3)$
Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; \dfrac{2 – \sqrt{46}}{3})$ và $(-3; \dfrac{2 + \sqrt{46}}{3})$
Do đó, A đúng.

Câu 2: Cho hàm số $y = \dfrac{x^2 – 4x + 3}{x + 1}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-∞; -1)$
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-∞; -1)$
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-1; +∞)$
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-1; +∞)$

Lời giải:
$y’ = \dfrac{(2x-4)(x+1) – (x^2-4x+3)}{(x+1)^2} = \dfrac{2x^2 + 2x – 4x – 4 – x^2 + 4x – 3}{(x+1)^2} = \dfrac{x^2 + 2x – 7}{(x+1)^2}$
$y’ = 0 \Leftrightarrow x^2 + 2x – 7 = 0 \Leftrightarrow x = -1 \pm 2\sqrt{2}$
$x_1 = -1 – 2\sqrt{2} \approx -3.8$, $x_2 = -1 + 2\sqrt{2} \approx 1.8$
Bảng biến thiên:
…
Vậy hàm số đồng biến trên $(-∞; -1 – 2\sqrt{2}) \cup (-1 + 2\sqrt{2}; +∞)$ và nghịch biến trên $(-1 – 2\sqrt{2}; -1) \cup (-1; -1 + 2\sqrt{2})$
Đáp án B đúng.

Câu 3: Cho hàm số $y = \dfrac{2x^2 – 5x + 2}{x – 2}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên $(2; +\infty)$
B. Hàm số nghịch biến trên $(2; +\infty)$
C. Hàm số đồng biến trên $(-\infty; 2)$
D. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 2)$

Lời giải:
$y’ = \dfrac{(4x-5)(x-2) – (2x^2-5x+2)}{(x-2)^2} = \dfrac{4x^2 – 8x – 5x + 10 – 2x^2 + 5x – 2}{(x-2)^2} = \dfrac{2x^2 – 8x + 8}{(x-2)^2} = \dfrac{2(x-2)^2}{(x-2)^2} = 2$ (với $x \ne 2$)
$y’ > 0$ với mọi $x \ne 2$ nên hàm số đồng biến trên $(-\infty; 2)$ và $(2; +\infty)$.
Đáp án A đúng.

Câu 4: Cho hàm số $y = \dfrac{-x^2 + 3x – 2}{x – 1}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên $(-\infty; 1)$
B. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 1)$
C. Hàm số đồng biến trên $(1; +\infty)$
D. Hàm số nghịch biến trên $(1; +\infty)$

Lời giải:
$y’ = \dfrac{(-2x+3)(x-1) – (-x^2+3x-2)}{(x-1)^2} = \dfrac{-2x^2 + 2x + 3x – 3 + x^2 – 3x + 2}{(x-1)^2} = \dfrac{-x^2 + 2x – 1}{(x-1)^2} = \dfrac{-(x-1)^2}{(x-1)^2} = -1$ (với $x \ne 1$)
$y’ < 0$ với mọi $x \ne 1$, nên hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 1)$ và $(1; +\infty)$.
Đáp án B và D đúng.

Câu 5: Cho hàm số $y = \dfrac{x^2 + 2x – 3}{x + 1}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên $(-∞; -1)$ và $(-1; +∞)$
B. Hàm số nghịch biến trên $(-∞; -1)$ và $(-1; +∞)$
C. Hàm số đồng biến trên $(-∞; -1)$
D. Hàm số nghịch biến trên $(-1; +∞)$

Lời giải:
$y’ = \dfrac{(2x+2)(x+1)-(x^2+2x-3)}{(x+1)^2} = \dfrac{2x^2+4x+2-x^2-2x+3}{(x+1)^2} = \dfrac{x^2+2x+5}{(x+1)^2}$
Vì $x^2+2x+5 = (x+1)^2 + 4 > 0$ với mọi x, và $(x+1)^2 > 0$ với mọi $x \ne -1$, nên $y’ > 0$ với mọi $x \ne -1$.
Hàm số đồng biến trên $(-\infty; -1)$ và $(-1; +\infty)$.
Đáp án A đúng.

Câu 6: Cho hàm số $y = \dfrac{-x^2 + 7x – 10}{x – 2}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; 2)$
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty; 2)$
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $(2; +\infty)$
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(2; +\infty)$

Lời giải:
$y’ = \dfrac{(-2x+7)(x-2) – (-x^2+7x-10)}{(x-2)^2} = \dfrac{-2x^2+4x+7x-14+x^2-7x+10}{(x-2)^2} = \dfrac{-x^2+4x-4}{(x-2)^2} = \dfrac{-(x-2)^2}{(x-2)^2} = -1$ (với $x \ne 2$)
Vì $y’ = -1 < 0$ với mọi $x \ne 2$, hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 2)$ và $(2; +\infty)$.
Đáp án B và D đúng.

Câu 7: Cho hàm số $y = \dfrac{x^2 – x + 1}{x – 1}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên $(-\infty; 1)$ và $(1; +\infty)$
B. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 1)$ và $(1; +\infty)$
C. Hàm số đồng biến trên $(1; +\infty)$
D. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 1)$

Lời giải:
$y’ = \dfrac{(2x-1)(x-1) – (x^2-x+1)}{(x-1)^2} = \dfrac{2x^2 – 3x + 1 – x^2 + x – 1}{(x-1)^2} = \dfrac{x^2 – 2x}{(x-1)^2}$
$y’ = 0 \Leftrightarrow x(x-2) = 0 \Leftrightarrow x = 0, x = 2$
Bảng biến thiên:
…
Hàm số đồng biến trên $(-\infty; 0)$ và $(2; +\infty)$, nghịch biến trên $(0; 1)$ và $(1; 2)$.
Không có đáp án nào đúng.

Câu 8: Cho hàm số $y = \dfrac{x^2 – 3x + 2}{x – 1}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên $(-\infty; 1)$ và $(1; +\infty)$
B. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 1)$ và $(1; +\infty)$
C. Hàm số đồng biến trên $(1; +\infty)$
D. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 1)$

Lời giải:
$y’ = \dfrac{(2x-3)(x-1) – (x^2 – 3x + 2)}{(x-1)^2} = \dfrac{2x^2 – 5x + 3 – x^2 + 3x – 2}{(x-1)^2} = \dfrac{x^2 – 2x + 1}{(x-1)^2} = \dfrac{(x-1)^2}{(x-1)^2} = 1$ (với $x \ne 1$)
Vì $y’ = 1 > 0$ với mọi $x \ne 1$, hàm số đồng biến trên $(-\infty; 1)$ và $(1; +\infty)$.
Đáp án A đúng.

Câu 9: Cho hàm số $y = \dfrac{2x^3 + 3x^2 – 12x + 1}{x^2 + 2x}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(2; +\infty)$
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-∞; -2)$
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-2; 0)$
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0; 2)$

Lời giải:
$y’ = \dfrac{(6x^2 + 6x – 12)(x^2 + 2x) – (2x^3 + 3x^2 – 12x + 1)(2x + 2)}{(x^2 + 2x)^2}$
Phân tích y’ khá phức tạp, cần dùng máy tính bỏ túi để vẽ đồ thị hoặc lập bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến nghịch biến.

Câu 10: Cho hàm số $y = \dfrac{x^3 – 3x^2 + 2x}{x^2 – 2x}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(2; +\infty)$
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-∞; 0)$
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0; 1)$
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(1; 2)$

Lời giải:
$y = \dfrac{x(x^2 – 3x + 2)}{x(x-2)} = \dfrac{(x-1)(x-2)}{x-2} = x – 1$ (với $x \ne 2$)
$y’ = 1 > 0$ với mọi $x \ne 2$
Hàm số đồng biến trên $(-\infty; 2)$ và $(2; +\infty)$
Đáp án A đúng.

Bài liên quan:

  1. Trắc nghiệm Đơn điệu hàm số 12 – Đồ thị
  2. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f'(x) = \frac{-x^2+4}{(x+1)^2}$. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào?
  3. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f'(x) = x^2 – 4x + 3$. Hàm số đồng biến trên khoảng nào?
  4. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f'(x) = (x+1)(x-2)$. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào?
  5. Cho hàm số $y = \frac{ax^2+bx+c}{dx+e}$ có bảng biến thiên hàm hữu tỷ sau:
  6. Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên hàm trùng phương sau:
  7. Cho hàm số $y = \frac{ax+b}{cx+d}$ có bảng biến thiên hàm nhất biến sau:
  8. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên hàm số bậc ba sau
  9. Hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$ nghịch biến trên các khoảng:
  10. Cho hàm số $y=x^4-2x^2+2$ đồng biến trên
  11. Hàm số nào đồng biến trên $\mathbb{R}$.
  12. Cho hàm số $y=x^3-3x^2+2$ nghịch biến trên
  13. Cho hàm số \(y=\frac{x}{x-1} \). Chọn khẳng định đúng
  14. Tập xác định của hàm số \(f(x)=-x^3+3x^2-2\) là
  15. Cho hàm số \(y=x^3-2x^2+x+1\). Mệnh đề nào sau đây là đúng

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.