• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số / Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên hàm trùng phương sau:

Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên hàm trùng phương sau:

Ngày 15/09/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số Tag với:Trắc nghiệm đơn điệu Nhận biết

Câu hỏi mẫu

Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên hàm trùng phương sau:
$$ \begin{array}{c|ccccccc}
x & -\infty & & -1 & & 0 & & 1 && +\infty \\
\hline
y’ & & + & 0 & – & 0 & + && – \\
\hline
y & +\infty & \nearrow & 5 & \searrow & -2 & \nearrow & 5 & \searrow & -\infty
\end{array} $$
Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau
A. $(-\infty; +\infty)$.
B. $(0; +\infty)$.
C. $(-\infty; 0)$.
*D. $(-\infty;-1)$.
Lời giải
Nhìn bảng biến thiên, nhận xét dấu y’
Ta thấy câu D đúng..

Phân tích câu hỏi mẫu

[Nội dung phần phân tích]


Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Câu hỏi mẫu thuộc dạng bài khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trùng phương. Kiến thức liên quan bao gồm: đạo hàm, bảng biến thiên, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số. Mức độ câu hỏi là trung bình. Phương pháp giải là dựa vào bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Cụ thể, hàm số đồng biến khi đạo hàm dương và nghịch biến khi đạo hàm âm. Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; -1)$ và $(0; 1)$.

Câu 2: Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên sau:
$$ \begin{array}{c|ccccccc}
x & -\infty & & -2 & & 0 & & 2 && +\infty \\
\hline
y’ & & + & 0 & – & 0 & + && – \\
\hline
y & +\infty & \nearrow & 8 & \searrow & -1 & \nearrow & 8 & \searrow & -\infty
\end{array} $$
Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(-\infty; -2)$.
B. $(0; 2)$.
C. $(-2; 0)$.
D. $(2; +\infty)$.

Lời giải
Từ bảng biến thiên, ta thấy $y’ > 0$ trên khoảng $(-\infty; -2)$ và $(0; 2)$. Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -2)$ và $(0; 2)$. Đáp án A đúng.

Câu 3: Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên sau:
$$ \begin{array}{c|ccccccc}
x & -\infty & & -1.5 & & 0 & & 1.5 && +\infty \\
\hline
y’ & & + & 0 & – & 0 & + && – \\
\hline
y & +\infty & \nearrow & 6 & \searrow & -3 & \nearrow & 6 & \searrow & -\infty
\end{array} $$
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(-\infty; -1.5)$.
B. $(0; +\infty)$.
C. $(-1.5; 0)$.
D. $(1.5; +\infty)$.

Lời giải
Từ bảng biến thiên, ta thấy $y’ < 0$ trên khoảng $(-1.5; 0)$ và $(1.5; +\infty)$. Do đó hàm số nghịch biến trên các khoảng $(-1.5; 0)$ và $(1.5; +\infty)$. Đáp án C đúng.

Câu 4: Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên sau:
$$ \begin{array}{c|ccccccc}
x & -\infty & & -3 & & 0 & & 3 && +\infty \\
\hline
y’ & & + & 0 & – & 0 & + && – \\
\hline
y & +\infty & \nearrow & 10 & \searrow & -5 & \nearrow & 10 & \searrow & -\infty
\end{array} $$
Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(-3; 0)$.
B. $(-\infty; -3)$.
C. $(0; 3)$.
D. $(3; +\infty)$.

Lời giải
Từ bảng biến thiên, ta thấy $y’ > 0$ trên khoảng $(-\infty; -3)$ và $(0; 3)$. Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -3)$ và $(0; 3)$. Đáp án C đúng.

Câu 5: Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên sau:
$$ \begin{array}{c|ccccccc}
x & -\infty & & -0.5 & & 0 & & 0.5 && +\infty \\
\hline
y’ & & + & 0 & – & 0 & + && – \\
\hline
y & +\infty & \nearrow & 2 & \searrow & -1 & \nearrow & 2 & \searrow & -\infty
\end{array} $$
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(-0.5; 0)$.
B. $(-\infty; -0.5)$.
C. $(0; 0.5)$.
D. $(0.5; +\infty)$.

Lời giải
Từ bảng biến thiên, ta thấy $y’ < 0$ trên khoảng $(-0.5; 0)$ và $(0.5; +\infty)$. Do đó hàm số nghịch biến trên các khoảng $(-0.5; 0)$ và $(0.5; +\infty)$. Đáp án A đúng.

Câu 6: Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên sau:
$$ \begin{array}{c|ccccccc}
x & -\infty & & -4 & & 0 & & 4 && +\infty \\
\hline
y’ & & + & 0 & – & 0 & + && – \\
\hline
y & +\infty & \nearrow & 15 & \searrow & -7 & \nearrow & 15 & \searrow & -\infty
\end{array} $$
Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(-\infty; -4)$.
B. $(-4; 0)$.
C. $(0; 4)$.
D. $(4; +\infty)$.

Lời giải
Từ bảng biến thiên, ta thấy $y’ > 0$ trên khoảng $(-\infty; -4)$ và $(0; 4)$. Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -4)$ và $(0; 4)$. Đáp án A đúng.

Câu 7: Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên sau:
$$ \begin{array}{c|ccccccc}
x & -\infty & & -1 & & 0 & & 1 && +\infty \\
\hline
y’ & & + & 0 & – & 0 & + && – \\
\hline
y & +\infty & \nearrow & 3 & \searrow & -1 & \nearrow & 3 & \searrow & -\infty
\end{array} $$
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(-1; 0)$.
B. $(-\infty; -1)$.
C. $(0; 1)$.
D. $(1; +\infty)$.

Lời giải
Từ bảng biến thiên, ta thấy $y’ < 0$ trên khoảng $(-1; 0)$ và $(1; +\infty)$. Do đó hàm số nghịch biến trên các khoảng $(-1; 0)$ và $(1; +\infty)$. Đáp án A đúng.

Câu 8: Cho hàm số $y = ax^4+bx^2+c$ có bảng biến thiên sau:
$$ \begin{array}{c|ccccccc}
x & -\infty & & -2 & & 0 & & 2 && +\infty \\
\hline
y’ & & + & 0 & – & 0 & + && – \\
\hline
y & +\infty & \nearrow & 7 & \searrow & -4 & \nearrow & 7 & \searrow & -\infty
\end{array} $$
Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(-\infty; -2)$.
B. $(-2; 0)$.
C. $(0; 2)$.
D. $(2; +\infty)$.

Lời giải
Từ bảng biến thiên, ta thấy $y’ > 0$ trên khoảng $(-\infty; -2)$ và $(0; 2)$. Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty; -2)$ và $(0; 2)$. Đáp án C đúng.

Câu 9: Cho hàm số $y = x^4 – 2x^2 + 1$. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(-1; 0)$.
B. $(0; 1)$.
C. $(-\infty; -1)$.
D. $(1; +\infty)$.

Lời giải
$y’ = 4x^3 – 4x = 4x(x^2 – 1) = 4x(x-1)(x+1)$.
$y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0, x = 1, x = -1$.
Bảng biến thiên:
$$ \begin{array}{c|ccccc}
x & -\infty & -1 & 0 & 1 & +\infty \\
\hline
y’ & – & 0 & + & 0 & – \\
\hline
y & +\infty & 0 & 1 & 0 & +\infty
\end{array} $$
Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty; -1)$ và $(0; 1)$. Đáp án B đúng.

Câu 10: Cho hàm số $y = -x^4 + 4x^2 – 3$. Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. $(- \infty; -\sqrt{2})$.
B. $(-\sqrt{2}; 0)$.
C. $(0; \sqrt{2})$.
D. $(\sqrt{2}; +\infty)$.

Lời giải
$y’ = -4x^3 + 8x = -4x(x^2 – 2) = -4x(x – \sqrt{2})(x + \sqrt{2})$.
$y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0, x = \sqrt{2}, x = -\sqrt{2}$.
Bảng biến thiên:
$$ \begin{array}{c|ccccc}
x & -\infty & -\sqrt{2} & 0 & \sqrt{2} & +\infty \\
\hline
y’ & + & 0 & – & 0 & + \\
\hline
y & -\infty & 1 & -3 & 1 & -\infty
\end{array} $$
Hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; -\sqrt{2})$ và $(0; \sqrt{2})$. Đáp án C đúng.

Bài liên quan:

  1. Trắc nghiệm Đơn điệu hàm số 12 – Đồ thị
  2. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f'(x) = \frac{-x^2+4}{(x+1)^2}$. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào?
  3. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f'(x) = x^2 – 4x + 3$. Hàm số đồng biến trên khoảng nào?
  4. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f'(x) = (x+1)(x-2)$. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào?
  5. Cho hàm số $y = \frac{ax^2+bx+c}{dx+e}$ có bảng biến thiên hàm hữu tỷ sau:
  6. Cho hàm số $y = \frac{ax+b}{cx+d}$ có bảng biến thiên hàm nhất biến sau:
  7. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên hàm số bậc ba sau
  8. Cho hàm số $y=\dfrac{-x^2+5x-1}{-x-3}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
  9. Hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$ nghịch biến trên các khoảng:
  10. Cho hàm số $y=x^4-2x^2+2$ đồng biến trên
  11. Hàm số nào đồng biến trên $\mathbb{R}$.
  12. Cho hàm số $y=x^3-3x^2+2$ nghịch biến trên
  13. Cho hàm số \(y=\frac{x}{x-1} \). Chọn khẳng định đúng
  14. Tập xác định của hàm số \(f(x)=-x^3+3x^2-2\) là
  15. Cho hàm số \(y=x^3-2x^2+x+1\). Mệnh đề nào sau đây là đúng

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.