• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Nguyên hàm / Cho \(F\left( x \right)\)là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt {x\left( {x + 3} \right)} }}\)trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = \ln 3\). Giá trị của \({e^{F\left( {2021} \right)}} – {e^{F\left( {2020} \right)}}\) thuộc khoảng nào?

Cho \(F\left( x \right)\)là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt {x\left( {x + 3} \right)} }}\)trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = \ln 3\). Giá trị của \({e^{F\left( {2021} \right)}} – {e^{F\left( {2020} \right)}}\) thuộc khoảng nào?

Ngày 12/04/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Nguyên hàm Tag với:On thi nguyen ham tich phan, TN THPT 2021

Cho \(F\left( x \right)\)là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt {x\left( {x + 3} \right)} }}\)trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = \ln 3\). Giá trị của \({e^{F\left( {2021} \right)}} – {e^{F\left( {2020} \right)}}\) thuộc khoảng nào?
A. \(\left( {\frac{1}{{10}};\frac{1}{5}} \right)\).

B. \(\left( {0;\frac{1}{{10}}} \right)\).

C. \(\left( {\frac{1}{5};\frac{1}{3}} \right)\).

D. \(\left( {\frac{1}{3};\frac{1}{2}} \right)\).
Lời giải

Đặt \(t = x + \frac{3}{2} + \sqrt {x\left( {x + 3} \right)} \Rightarrow dt = \left( {1 + \frac{{2x + 3}}{{2\sqrt {x\left( {x + 3} \right)} }}} \right)dx \Rightarrow \frac{{dt}}{t} = \frac{{dx}}{{\sqrt {x\left( {x + 3} \right)} }}\)
\(\int {\frac{{dx}}{{\sqrt {x\left( {x + 3} \right)} }}} = \int {\frac{{dt}}{t}} = \ln \left| t \right| + C = \ln \left| {x + \frac{3}{2} + \sqrt {x\left( {x + 3} \right)} } \right| + C\)
\(F\left( x \right) = \frac{1}{2}\ln \left| {x + \frac{3}{2} + \sqrt {x\left( {x + 3} \right)} } \right| + C’\)
Có \(F\left( 1 \right) = \frac{1}{2}\ln \frac{9}{2} + C’ = ln3 \Rightarrow C’ = \frac{{\ln 2}}{2}\)\( \Rightarrow F\left( x \right) = \frac{1}{2}\left( {\ln \left| {x + \frac{3}{2} + \sqrt {x\left( {x + 3} \right)} } \right| + \ln 2} \right)\)
\( \Rightarrow {e^{F\left( x \right)}} = \sqrt {2x + 3 + 2\sqrt {x\left( {x + 3} \right)} } \)\( \Rightarrow {e^{F\left( {2021} \right)}} – {e^{F\left( {2020} \right)}} \in \left( {\frac{1}{{10}};\frac{1}{5}} \right)\).

Bài liên quan:

  1. Để tính \(I = \int {\frac{{{e^{\tan x}}}}{{co{s^2}x}}{\rm{d}}x} \) theo phương pháp đổi biến số, ta đặt \(t = \tan x\). Khi đó

  2. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\cos ^2}x\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  3. Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = \sqrt {{{\ln }^2}x + 1} .\frac{{\ln x}}{x}\) mà \(F\left( 1 \right) = \frac{1}{3}\). Giá trị \({F^2}\left( e \right)\) bằng

  4. Biết \(F\left( x \right) = {e^{2x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng?

  5. Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2{x^4} + 3}}{{{x^2}}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  6. Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{{x^4} + 2{x^3} + {x^2}}}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) thỏa mãn \(F\left( 1 \right) = \frac{1}{2}\). Giá trị của biểu thức \(S = F\left( 1 \right) + F\left( 2 \right) + F\left( 3 \right) + … + F\left( {2023} \right)\) bằng

  7. Biết \(f\left( x \right) = \int {{x^3}{e^{{x^2} + 1}}dx} \) và \(f\left( 0 \right) = – \frac{1}{2}e\). Khi đó \(f\left( 1 \right)\) bằng

  8. \(\int {\frac{{2x – 1}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} \) bằng

  9. Họ các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = x\left( {1 + {e^x}} \right)\)là

  10. Cho \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)}^{2021}}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) và \(F\left( 0 \right) = 1\). Giá trị của \(F\left( 1 \right)\) bằng

  11. ÔN TẬP CHUONG TÍCH_PHÂN TN THPT 2023-BT FILE docx
  12. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  13. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  14. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  15. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.