• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Khối tròn xoay / Cầu Tràng Tiềnlà một công trình được xây vào thời Pháp thuộc. Tổng chiều dài của cây cầu là 402 mét và được chia làm 6 nhịp đều nhau. Vòng cung trên mỗi nhịp cầu là một phần đường tròn và có chiều dài bằng nhau. Chân mỗi nhịp cầu cao 1,85 mét và độ cao mỗi nhịplà 5,45 mét. Tính tổng chiều dài của các nhịp cầu.

Cầu Tràng Tiềnlà một công trình được xây vào thời Pháp thuộc. Tổng chiều dài của cây cầu là 402 mét và được chia làm 6 nhịp đều nhau. Vòng cung trên mỗi nhịp cầu là một phần đường tròn và có chiều dài bằng nhau. Chân mỗi nhịp cầu cao 1,85 mét và độ cao mỗi nhịplà 5,45 mét. Tính tổng chiều dài của các nhịp cầu.

Ngày 16/06/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Khối tròn xoay Tag với:TN THPT 2021, TN tron xoay thuc te, Tuong tu cau 44 de toan minh hoa

Giả sử mỗi nhịp cầu và chân của nó như hình vẽ.

Cầu Tràng Tiềnlà một công trình được xây vào thời Pháp thuộc. Tổng chiều dài của cây cầu là 402 mét và được chia làm 6 nhịp đều nhau. Vòng cung trên mỗi nhịp cầu là một phần đường tròn và có chiều dài bằng nhau. Chân mỗi nhịp cầu cao 1,85 mét và độ cao mỗi nhịplà 5,45 mét. Tính tổng chiều dài của các nhịp cầu.</p> 1

Ta có: \(AD = \sqrt {D{E^2} + A{E^2}}  = \sqrt {3,{6^2} + 33,{5^2}}  = \sqrt {1135,21} \) 

Xét tam giác vuông \(EAD\), \(\sin \widehat {EAD} = \frac{{DE}}{{AD}} = \frac{{3,6}}{{\sqrt {1135,21} }} \Rightarrow \widehat {EAD} = \arcsin \frac{{3,6}}{{\sqrt {1135,21} }}\).

Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(DAB\): \(R = \frac{{DB}}{{2\sin \widehat {EAD}}} = \frac{{\sqrt {1135,21} }}{{2.\frac{{3,6}}{{\sqrt {1135,21} }}}} = 157,688m\).

Gọi \(O\) là tâm hình tròn ngoại tiếp \(ADB\).

Ta có:\(\widehat {AOB} = 2\widehat {DOB} = 2.2\widehat {DAB} = 4\arcsin \frac{{3,6}}{{\sqrt {1135,21} }}\) 

Suy ra độ dài cung tròn  là \(l = R.\widehat {AOB} = 157,64.0,428 \approx 67,52{\rm{m}}\)

Do đó độ dài của 6 nhịp cầu xấp xỉ: \(67,52.6 = 405,12\,{\rm{m}}\).

  DẠNG TOÁN 44 KHỐI TRÒN XOAY BÀI TOÁN THỰC TẾ – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021
  Theo đề tham khảo Toán 2021 của Bộ GD&ĐT
ĐỀ BÀI:
Cầu Tràng Tiềnlà một công trình được xây vào thời Pháp thuộc. Tổng chiều dài của cây cầu là 402 mét và được chia làm 6 nhịp đều nhau. Vòng cung trên mỗi nhịp cầu là một phần đường tròn và có chiều dài bằng nhau. Chân mỗi nhịp cầu cao 1,85 mét và độ cao mỗi nhịplà 5,45 mét. Tính tổng chiều dài của các nhịp cầu.
Cầu Tràng Tiềnlà một công trình được xây vào thời Pháp thuộc. Tổng chiều dài của cây cầu là 402 mét và được chia làm 6 nhịp đều nhau. Vòng cung trên mỗi nhịp cầu là một phần đường tròn và có chiều dài bằng nhau. Chân mỗi nhịp cầu cao 1,85 mét và độ cao mỗi nhịplà 5,45 mét. Tính tổng chiều dài của các nhịp cầu.</p> 2

A. \(420,6{\rm{m}}\). 

B. \(412,4{\rm{m}}\). 

C. \(430,2{\rm{m}}\). 

D. \(405,12{\rm{m}}\).


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Giả sử mỗi nhịp cầu và chân của nó như hình vẽ.

Cầu Tràng Tiềnlà một công trình được xây vào thời Pháp thuộc. Tổng chiều dài của cây cầu là 402 mét và được chia làm 6 nhịp đều nhau. Vòng cung trên mỗi nhịp cầu là một phần đường tròn và có chiều dài bằng nhau. Chân mỗi nhịp cầu cao 1,85 mét và độ cao mỗi nhịplà 5,45 mét. Tính tổng chiều dài của các nhịp cầu.</p> 1

Ta có: \(AD = \sqrt {D{E^2} + A{E^2}}  = \sqrt {3,{6^2} + 33,{5^2}}  = \sqrt {1135,21} \) 

Xét tam giác vuông \(EAD\), \(\sin \widehat {EAD} = \frac{{DE}}{{AD}} = \frac{{3,6}}{{\sqrt {1135,21} }} \Rightarrow \widehat {EAD} = \arcsin \frac{{3,6}}{{\sqrt {1135,21} }}\).

Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(DAB\): \(R = \frac{{DB}}{{2\sin \widehat {EAD}}} = \frac{{\sqrt {1135,21} }}{{2.\frac{{3,6}}{{\sqrt {1135,21} }}}} = 157,688m\).

Gọi \(O\) là tâm hình tròn ngoại tiếp \(ADB\).

Ta có:\(\widehat {AOB} = 2\widehat {DOB} = 2.2\widehat {DAB} = 4\arcsin \frac{{3,6}}{{\sqrt {1135,21} }}\) 

Suy ra độ dài cung tròn  là \(l = R.\widehat {AOB} = 157,64.0,428 \approx 67,52{\rm{m}}\)

Do đó độ dài của 6 nhịp cầu xấp xỉ: \(67,52.6 = 405,12\,{\rm{m}}\).

 

Bài liên quan:

  1. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  2. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  3. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  5. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  7. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  8. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  9. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  10. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  13. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

  14. [SỞ BN L1] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.
  15. [KIM THANH HẢI DƯƠNG 2020] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên sau

    Số nghiệm thực của phương trình \(5f\left( {1 – 2x} \right) + 1 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.