Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số nguyên $n \ge 2$ ta đều có: $2 < {\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)^n} < 3$ Lời giải Đề bài: Chứng minh rằng với mọi số nguyên $n \ge 2$ ta đều có: $2 < {\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)^n} < 3$ Lời giải Ta có : … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Chứng minh rằng với mọi số nguyên $n \ge 2$ ta đều có: $2 < {\left( {2 + \frac{1}{n}} \right)^n} < 3$
Bất đẳng thức - Bài tập tự luận
Đề bài: Cho 3 số thực $x,y,z$ thỏa mãn : $\left\{ \begin{array}{l} x^{2}+xy+y^{2}=3 \\ y^{2} +yz+z^{2}=16 \end{array} \right. $Chứng minh rằng $-8 \leq xy+yz+zx \leq 8$
Đề bài: Cho 3 số thực $x,y,z$ thỏa mãn : $\left\{ \begin{array}{l} x^{2}+xy+y^{2}=3 \\ y^{2} +yz+z^{2}=16 \end{array} \right. $Chứng minh rằng $-8 \leq xy+yz+zx \leq 8$ Lời giải Đề bài: Cho 3 số thực $x,y,z$ thỏa mãn : $\left\{ \begin{array}{l} x^{2}+xy+y^{2}=3 \\ y^{2} +yz+z^{2}=16 \end{array} \right. $Chứng minh rằng $-8 \leq xy+yz+zx \leq 8$ Lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho 3 số thực $x,y,z$ thỏa mãn : $\left\{ \begin{array}{l} x^{2}+xy+y^{2}=3 \\ y^{2} +yz+z^{2}=16 \end{array} \right. $Chứng minh rằng $-8 \leq xy+yz+zx \leq 8$
Đề bài: Cho $\begin{cases}x,y,z,t \in (-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}) \\\sin x+\sin y+\sin z+\sin t= 1\\\cos 2x+\cos 2y+\cos 2z+\cos 2t \geq \frac{10}{3}\end{cases}$Chứng minh rằng: $ x,y,z,t \in [0;\frac{\pi}{6}]$
Đề bài: Cho $\begin{cases}x,y,z,t \in (-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}) \\\sin x+\sin y+\sin z+\sin t= 1\\\cos 2x+\cos 2y+\cos 2z+\cos 2t \geq \frac{10}{3}\end{cases}$Chứng minh rằng: $ x,y,z,t \in [0;\frac{\pi}{6}]$ Lời giải Đề bài: Cho $\begin{cases}x,y,z,t \in (-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}) \\\sin x+\sin y+\sin z+\sin t= 1\\\cos 2x+\cos 2y+\cos 2z+\cos 2t … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho $\begin{cases}x,y,z,t \in (-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}) \\\sin x+\sin y+\sin z+\sin t= 1\\\cos 2x+\cos 2y+\cos 2z+\cos 2t \geq \frac{10}{3}\end{cases}$Chứng minh rằng: $ x,y,z,t \in [0;\frac{\pi}{6}]$
Đề bài: Cho $f,g:[0,1] \to [0,1] $ liên tục.Chứng minh:$(\int\limits_{0}^{1}f(x).g(x)dx)^{2}\leq (\int\limits_{0}^{1}f(x)dx).(\int\limits_{0}^{1}g(x)dx)$
Đề bài: Cho $f,g:[0,1] \to [0,1] $ liên tục.Chứng minh:$(\int\limits_{0}^{1}f(x).g(x)dx)^{2}\leq (\int\limits_{0}^{1}f(x)dx).(\int\limits_{0}^{1}g(x)dx)$ Lời giải Đề bài: Cho $f,g:[0,1] \to [0,1] $ liên tục.Chứng minh:$(\int\limits_{0}^{1}f(x).g(x)dx)^{2}\leq (\int\limits_{0}^{1}f(x)dx).(\int\limits_{0}^{1}g(x)dx)$ Lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho $f,g:[0,1] \to [0,1] $ liên tục.Chứng minh:$(\int\limits_{0}^{1}f(x).g(x)dx)^{2}\leq (\int\limits_{0}^{1}f(x)dx).(\int\limits_{0}^{1}g(x)dx)$
Đề bài: Cho $\begin{cases}0
Đề bài: Cho $\begin{cases}0 Lời giải Đề bài: Cho $\begin{cases}0 Lời giải a)Vì $x\leq y\leq z$, $0 nên:$\frac{x+y}{2}-px-qy=x(\frac{1}{2}-p)+y(\frac{1}{2}-q)$$\leq z(\frac{1}{2}-p)+z(\frac{1}{2}-q)=z(1-p-q)\leq z.r$$\Rightarrow px+qy+rz\geq \frac{x+y}{2}$b)Vì: vai trò $x,y,z$ như nhau,nên ta có … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho $\begin{cases}0
Đề bài: Chứng minh bất đẳng thức:$1,71
Đề bài: Chứng minh bất đẳng thức:$1,71 Lời giải Đề bài: Chứng minh bất đẳng thức:$1,71 Lời giải Đặt $S_n=1+\frac{1}{2!}+\frac{1}{3!}+...+\frac{1}{n!}$. Với $ n=5$ thì $S_5=\frac{143}{60}$ nên $1,71Ngoài ra $S_n\geq S_5=\frac{143}{60}>1,71$.Vậy, bất đẳng thức thứ nhất đã được chứng minh.Bây giờ … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Chứng minh bất đẳng thức:$1,71
Đề bài: Cho tam giác $ABC$ có số đo ba cạnh là $a, b, c$ và chu vi $2p$. Giả sử $ c \le b \le a $. Chứng minh rằng: $p^2 \le \frac{9}{4}ab. $
Đề bài: Cho tam giác $ABC$ có số đo ba cạnh là $a, b, c$ và chu vi $2p$. Giả sử $ c \le b \le a $. Chứng minh rằng: $p^2 \le \frac{9}{4}ab. $ Lời giải Đề bài: Cho tam giác $ABC$ có số đo ba cạnh là $a, b, c$ và chu vi $2p$. Giả sử $ c \le b \le a $. Chứng minh rằng: $p^2 \le \frac{9}{4}ab. $ Lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho tam giác $ABC$ có số đo ba cạnh là $a, b, c$ và chu vi $2p$. Giả sử $ c \le b \le a $. Chứng minh rằng: $p^2 \le \frac{9}{4}ab. $
Đề bài: Cho ba đường tròn có chu vi $C_1, C_2, C_3$ từng đôi tiếp xúc ngoài tại $A, B, C$. Vòng tròn nội tiếp tam giác $ABC$ có chu vi $C$.Chứng minh: $C\sqrt{3} \leq \sqrt[3]{C_1C_2C_3}$
Đề bài: Cho ba đường tròn có chu vi $C_1, C_2, C_3$ từng đôi tiếp xúc ngoài tại $A, B, C$. Vòng tròn nội tiếp tam giác $ABC$ có chu vi $C$.Chứng minh: $C\sqrt{3} \leq \sqrt[3]{C_1C_2C_3}$ Lời giải Đề bài: Cho ba đường tròn có chu vi $C_1, C_2, C_3$ từng đôi tiếp xúc ngoài tại $A, B, C$. Vòng tròn nội tiếp tam giác $ABC$ có chu vi $C$.Chứng minh: … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Cho ba đường tròn có chu vi $C_1, C_2, C_3$ từng đôi tiếp xúc ngoài tại $A, B, C$. Vòng tròn nội tiếp tam giác $ABC$ có chu vi $C$.Chứng minh: $C\sqrt{3} \leq \sqrt[3]{C_1C_2C_3}$
Đề bài: Chứng minh: Nếu $0
Đề bài: Chứng minh: Nếu $0 Lời giải Đề bài: Chứng minh: Nếu $0 Lời giải Ta có: $\sin x-\cos x=\sqrt{2}\left (\frac{\sqrt{2}}{2}\sin x-\frac{\sqrt{2}}{2}\cos x \right )$ $=\sqrt{2}(\sin x.\cos\frac{\pi}{4}-\cos … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Chứng minh: Nếu $0
Đề bài: Có tồn tại $x \in R$ sao cho: $\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3$
Đề bài: Có tồn tại $x \in R$ sao cho: $\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3$ Lời giải Đề bài: Có tồn tại $x \in R$ sao cho: $\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3$ Lời giải Giả sử tồn tại $x \in R$ để:$\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3(1)$ĐK: $\begin{cases} tanx\neq 0 \\ … [Đọc thêm...] vềĐề bài: Có tồn tại $x \in R$ sao cho: $\frac{1}{3}\leq \frac{\tan3x}{\tan x}\leq 3$
