• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình mũ / 47. Có bao nhiêu số nguyên \(y\)sao cho tồn tại \(x \in \left( {\frac{1}{3};3} \right)\) thỏa mãn \({27^{3{x^2} + xy}} = \left( {1 + xy} \right){.27^{9x}}\)?

47. Có bao nhiêu số nguyên \(y\)sao cho tồn tại \(x \in \left( {\frac{1}{3};3} \right)\) thỏa mãn \({27^{3{x^2} + xy}} = \left( {1 + xy} \right){.27^{9x}}\)?

Ngày 15/07/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình mũ Tag với:PT Mu nang cao, TN THPT 2021

Câu hỏi: 47. Có bao nhiêu số nguyên \(y\)sao cho tồn tại \(x \in \left( {\frac{1}{3};3} \right)\) thỏa mãn \({27^{3{x^2} + xy}} = \left( {1 + xy} \right){.27^{9x}}\)? A. \(27\).

B. \(9\).

C. \(11\).

D. \(12\).

Lời giải

+) Ta có \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 3{x^2} + xy = {\log _{27}}\left( {1 + xy} \right) + 9x\)

\(\, \Leftrightarrow 3{x^2} – 9x – 1 = {\log _{27}}t – t\), với \(t = 1 + xy > 0\).

+) Xét hàm số \(\,f\left( x \right) = 3{x^2} – 9x – 1\).

Ta có \( – \frac{{31}}{4} \le f\left( x \right) < – 1\) \(\forall x \in \left( {\frac{1}{3};3} \right)\).

+) Xét hàm số \(g\left( t \right) = {\log _{27}}t – t,\,\,t > 0\).

\(g’\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 27}} – 1\); \(g’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{1}{{\ln 27}}\)

47. Có bao nhiêu số nguyên (y)sao cho tồn tại (x in left( {frac{1}{3};3} right)) thỏa mãn ({27^{3{x^2} + xy}} = left( {1 + xy} right){.27^{9x}})?</p> 1

Ta có \( – \frac{{31}}{4} \le f\left( x \right) < – 1\) \(\forall x \in \left( {\frac{1}{3};3} \right)\). Suy ra \( – \frac{{31}}{4} \le g\left( t \right) < – 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \in \left( { \approx {{8,07.10}^{ – 12}}; \approx 0,04} \right)\\t \in \left( {1; \approx 8,4} \right)\end{array} \right.\)

hay \(\left[ \begin{array}{l} \approx {8,07.10^{ – 12}} < 1 + xy < \approx 0,04\\1 < 1 + xy < \approx 8,4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \approx \frac{{ – 1 + {{8,07.10}^{ – 12}}}}{x} < y < \approx \frac{{ – 1 + 0,04}}{x}\\0 < y < \approx \frac{{7,4}}{x}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} – 3 < y < – \frac{1}{3}\\0 < y \le 22\end{array} \right.\), (\(x \in \left( {\frac{1}{3};3} \right)\), \(y\) nguyên).

+) Nhận thấy \(y = – 2;y = – 1\) thỏa mãn đề.

+) Với \(0 < y \le 22\), ta có \(\left( 1 \right)\)\(\, \Leftrightarrow 3{x^2} – 9x – 1 – {\log _{27}}\left( {1 + xy} \right) + \left( {1 + xy} \right) = \)\(0\).

Nhập hàm, thay các giá trị nguyên của y, kiểm tra nghiệm \(x \in \left( {\frac{1}{3};3} \right)\) dẫn đến chọn \(1 \le y \le 9\).

(Chú ý hàm số \(f\left( t \right) – t\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\) nên \(\forall y \ge 10\), ta có:\(\,3{x^2} – 9x – 1 – {\log _{27}}\left( {1 + xy} \right) + \left( {1 + xy} \right) \le 3{x^2} – 9x – 1 – {\log _{27}}\left( {1 + 10x} \right) + \left( {1 + 10x} \right) < 0\) \(\forall x \in \left( {\frac{1}{3};3} \right)\).

Do đó loại \(y \ge 10\)).

Vậy \(y \in \left\{ { – 2; – 1;1;2;…;9} \right\}\) nên có \(11\) giá trị nguyên của \(y\) thỏa mãn đề.

=======

Bài liên quan:

  1. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({\left( {7 – 3\sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} + m{\left( {7 + 3\sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} = {2^{{x^2} – 1}}\) có 4 nghiệm
  2. Có bao nhiêu số nguyên \(x\), \(x \in \left[ { – 10;10} \right]\) thỏa mãn \({3.3^x} + 2x + 1 + \cos 2y = {3^{{{\sin }^2}y}}\)?
  3. Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa mãn \(1 \le x \le 2022\) và \(x + {x^2} – {25^y} = {5^y}\).
  4. Tính tổng bình phương tất cả các nghiệm của phương trình phương trình \({5^{{x^2} – 2}} = {5^{{x^4} – {x^2} – 1}} + {\left( {{x^2} – 1} \right)^2}\).
  5. Tìm điều kiện của x để bất phương trình mũ logarit đúng với y thoả mãn điều kiện – file word
  6. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  7. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  8. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  9. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  10. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  11. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  12. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  13. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  14. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  15. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.