• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng / Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{{ – 1}}\) và\({d_2}:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z – 2}}{{ – 2}}\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng song song với \(\left( P \right):x + y + z – 7 = 0\) và cắt \({d_1},{\rm{ }}{d_2}\) lần lượt tại hai điểm \(A,B\) sao cho\(AB\) ngắn nhất. Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) là

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{{ – 1}}\) và\({d_2}:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z – 2}}{{ – 2}}\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng song song với \(\left( P \right):x + y + z – 7 = 0\) và cắt \({d_1},{\rm{ }}{d_2}\) lần lượt tại hai điểm \(A,B\) sao cho\(AB\) ngắn nhất. Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) là

Ngày 09/06/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng Tag với:Phuong trinh duong thang VDC, TN THPT 2021, Tuong tu cau 45 de toan minh hoa

DẠNG TOÁN 45: DẠNG 45 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021

 

Theo đề tham khảo Toán 2021 của Bộ GD&ĐT

ĐỀ BÀI:

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{{ – 1}}\) và\({d_2}:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z – 2}}{{ – 2}}\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng song song với \(\left( P \right):x + y + z – 7 = 0\) và cắt \({d_1},{\rm{ }}{d_2}\) lần lượt tại hai điểm \(A,B\) sao cho\(AB\) ngắn nhất. Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) là

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 6 – t\\y = \frac{5}{2}\\z = – \frac{9}{2} + t\end{array} \right.\).
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 6\\y = \frac{5}{2} – t\\z = – \frac{9}{2} + t\end{array} \right.\).
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 6 – 2t\\y = \frac{5}{2} + t\\z = – \frac{9}{2} + t\end{array} \right.\).
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 12 – t\\y = 5\\z = – 9 + t\end{array} \right.\)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Nhận xét \({d_1},{\rm{ }}{d_2}\) là hai đường thẳng chéo nhau.
\(\begin{array}{l}A \in {d_1} \Rightarrow A\left( {1 + 2a;a; – 2 – a} \right)\\B \in {d_2} \Rightarrow B\left( {1 + b; – 2 + 3b;2 – 2b} \right)\end{array}\)
\(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( {b – 2a;3b – a – 2; – 2b + a + 4} \right)\)
\(\left( P \right)\)có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {1;1;1} \right)\)
Vì \(\Delta //\left( P \right)\) nên \(\overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {{n_P}} \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{n_P}} = 0 \Leftrightarrow b – 2a + 3b – a – 2 – 2b + a + 4 = 0 \Leftrightarrow b = a – 1\).
Khi đó \(\overrightarrow {AB} = \left( { – a – 1;2a – 5;6 – a} \right)\)
\(\begin{array}{l}AB = \sqrt {{{\left( { – a – 1} \right)}^2} + {{\left( {2a – 5} \right)}^2} + {{\left( {6 – a} \right)}^2}} \\{\rm{ }} = \sqrt {6{a^2} – 30a + 62} \\{\rm{ }} = \sqrt {6{{\left( {a – \frac{5}{2}} \right)}^2} + \frac{{49}}{2}} \ge \frac{{7\sqrt 2 }}{2};\forall a \in \mathbb{R}\end{array}\)
Dấu xảy ra khi \(a = \frac{5}{2} \Rightarrow A\left( {6;\frac{5}{2}; – \frac{9}{2}} \right),\,\,\overrightarrow {AB} = \left( { – \frac{7}{2};0;\frac{7}{2}} \right)\)
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( {6;\frac{5}{2}; – \frac{9}{2}} \right)\) và vec tơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( { – 1;0;1} \right)\)
Vậy phương trình của \(\Delta \)là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 6 – t\\y = \frac{5}{2}\\z = – \frac{9}{2} + t\end{array} \right.\).

 

Bài liên quan:

  1. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  2. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  3. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  5. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  7. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  8. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  9. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  10. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  13. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

  14. [SỞ BN L1] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.
  15. [KIM THANH HẢI DƯƠNG 2020] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên sau

    Số nghiệm thực của phương trình \(5f\left( {1 – 2x} \right) + 1 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.