• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {3; – 2;6} \right),{\rm{ }}B\left( {0;1;0} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 25\). Mặt phẳng \((P):ax + by + cz – 2 = 0\) đi qua A, Bvà cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tính \(T = a + b + c\).

Đăng ngày: 07/05/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng Tag với:Cau 50 de toan 2021, Phuong trinh mat phang VDC, TN THPT 2021

adsense
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) ===============

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {3; – 2;6} \right),{\rm{ }}B\left( {0;1;0} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 25\). Mặt phẳng \((P):ax + by + cz – 2 = 0\) đi qua A, Bvà cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tính \(T = a + b + c\).

A. \(T = 3\). 

B. \(T = 5\). 

C. \(T = 2\). 

D. \(T = 4\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

<p> Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), cho hai điểm (Aleft( {3; - 2;6} right),{rm{ }}Bleft( {0;1;0} right)) và mặt cầu (left( S right):{left( {x - 1} right)^2} + {left( {y - 2} right)^2} + {left( {z - 3} right)^2} = 25). Mặt phẳng ((P):ax + by + cz - 2 = 0) đi qua <em>A</em>, <em>B</em>và cắt mặt cầu (left( S right)) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tính (T = a + b + c).</p> 1

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;2;3} \right),\) bán kính \(R = 5.\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có vec-tơ pháp tuyến \({\vec n_P} = \left( {a;b;c} \right)\).

Theo giả thiết \(B\left( {0;1;0} \right) \in \left( P \right):b – 2 = 0 \Leftrightarrow b = 2.\)

adsense

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { – 3;3; – 6} \right)\) cùng phương với \(\vec u = \left( {1; – 1;2} \right)\).

Phương trình đường thẳng \(AB:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 – t\\z = 2t\end{array} \right.\)

Gọi \(r\) là bán kính đường tròn giao tuyến. \(K\) là hình chiếu vuông góc của \(I\) lên đường thẳng \(AB,\) \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(I\) lên \(\left( P \right)\)

Ta có: \(K \in AB \Rightarrow K\left( {t;1 – t;2t} \right) \Rightarrow \overrightarrow {IK}  = \left( {t – 1; – t – 1;2t – 3} \right)\)

\(IK \bot AB \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {IK}  = 0 \Rightarrow t = 1 \Rightarrow \overrightarrow {IK}  = \left( {0; – 2; – 1} \right)\).

\(r = \sqrt {{R^2} – {d^2}\left( {I,\left( P \right)} \right)}  = \sqrt {25 – {d^2}\left( {I,\left( P \right)} \right)}  = \sqrt {25 – I{H^2}} \).

Ta có: \({r_{\min }} \Leftrightarrow I{H_{\max }}\).

Mà \(IH \le IK \Rightarrow I{H_{\max }} = IK \Leftrightarrow H \equiv K \Rightarrow \left( P \right) \bot IK\)\( \Rightarrow {\vec n_P}\) và \(\overrightarrow {IK} \) cùng phương.

\( \Rightarrow {\vec n_P} = k.\overrightarrow {IK}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b =  – 2k\\c =  – k\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\k =  – 1\\c = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\c = 1\end{array} \right.\)\( \Rightarrow T = a + b + c = 0 + 2 + 1 = 3.\).

================= I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1. Phương trình mặt phẳng • Mặt phẳng (left( P right)) đi qua điểm (left( ;;} right)), có vectơ pháp tuyến (overrightarrow n = left( right),; + + ne 0), có phương trình là : (Aleft( } right) + Bleft( } right) + Cleft( } right) = 0) 2.Khai triển củaphương trình tổng quát Dạng khai triển của phương trình tổng quát là: (Ax + By + Cz + D = 0) (trong đó A,B,C không đồng thời bằng 0)

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng Tag với:Cau 50 de toan 2021, Phuong trinh mat phang VDC, TN THPT 2021

Bài liên quan:

  1. Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {0;1;2} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 2}}{2} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 3}}\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng đi qua \(A\) và chứa \(d\). Khoảng cách từ điểm \(M\left( {5; – 1;3} \right)\) đến \(\left( P \right)\) bằng
  2. Đề toán 2022 Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {1;2; – 2} \right)\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa trục \(Ox\) sao cho khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( P \right)\) lớn nhất. Phương trình của \(\left( P \right)\) là:

  3. (De toan 2022) Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2;1;1} \right)\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa trục \(Oy\) sao cho khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( P \right)\) lớn nhất. Phương trình của \(\left( P \right)\) là

  4. Đề toán 2022 [Mức độ 3] Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(1;2;2)\). Gọi \((P)\) là mặt phẳng chứa \(Ox\) sao cho khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((P)\) lớn nhất. Phương trình mặt phẳng \((P)\) là:

  5. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\), ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\). Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  6. Xét các số phức \(z\) và \(w\) thay đổi thỏa mãn \(\left| z \right| = \left| w \right| = 3\) và \(\left| {z – w} \right| = 3\sqrt 2 \). Giá trị nhỏ nhất của \(P = \left| {z + 1 + i} \right| + \left| {w – 2 + 5i} \right|\) bằng
  7. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  8. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\). Đường thẳng đi qua \(A\), cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  9. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  10. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} + 2az + {b^2} + 2 = 0\) (\(a,\,b\)là các tham số thực). Có bao nhiêu cặp số thực \((a\,;\,b)\) sao cho phương trình đó có hai nghiệm \({z_1},\,{z_2}\) thỏa mãn \({z_1} + 2i{z_2} = 3 + 3i\)?

  11. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\)?

  12. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\), với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  13. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\); với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  14. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\)là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\). Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  15. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\)?

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.