• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng / Trong không gian \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 2}}{{2m}} = \frac{y}{3} = \frac{{z – 3}}{{ – 3}}\) và đường thẳng \({d_2}\):\(\frac{{x – 3}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z – 1}}{{ – 2}}\) . Biết rằng tồn tại một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có phương trình \(6x + by + cz + d = 0\) chứa đồng thời cả hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Giá trị của biểu thức \(T = {b^2} + {c^2} + {d^2}\) bằng:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 2}}{{2m}} = \frac{y}{3} = \frac{{z – 3}}{{ – 3}}\) và đường thẳng \({d_2}\):\(\frac{{x – 3}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z – 1}}{{ – 2}}\) . Biết rằng tồn tại một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có phương trình \(6x + by + cz + d = 0\) chứa đồng thời cả hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Giá trị của biểu thức \(T = {b^2} + {c^2} + {d^2}\) bằng:

Ngày 26/03/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng Tag với:Phuong trinh mat phang VDC, VDC Toan 2023

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 2}}{{2m}} = \frac{y}{3} = \frac{{z – 3}}{{ – 3}}\) và đường thẳng \({d_2}\):\(\frac{{x – 3}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z – 1}}{{ – 2}}\) . Biết rằng tồn tại một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có phương trình \(6x + by + cz + d = 0\) chứa đồng thời cả hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Giá trị của biểu thức \(T = {b^2} + {c^2} + {d^2}\) bằng:
A. \(232\).

B. \(368\).

C. \(454\).

D. \(184\).

Lời giải:

Phương trình tham số của hai đường thẳng là: \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2m{t_1}\\y = 3{t_1}\\z = 3 – 3{t_1}\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2{t_2}\\y = 3{t_2}\\z = 1 – 2{t_2}\end{array} \right.\).

Dễ dàng nhận thấy, hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) không song song và không trùng nhau. Để tồn tại một mặt phẳng chứa đồng thời cả hai đường thẳng thì hai đường thẳng này phải cắt nhau tại một điểm, khi đó hệ phương trình giao điểm phải có nghiệm duy nhất.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2 + 2m{t_1} = 3 + 2{t_2}\\3{t_1} = 3{t_2}\\3 – 3{t_1} = 1 – 2{t_2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m{t_1} = 1 + 2{t_2}\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{t_1} = {t_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\\3{t_1} – 2{t_2} = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\end{array} \right.\).

Từ phương trình \(\left( 2 \right)\) và \(\left( 3 \right)\) suy ra \({t_1} = {t_2} = 2\) thay vào phương trình \(\left( 1 \right)\), ta được:

\(2m{t_1} = 1 + 2{t_2} \Leftrightarrow m = \frac{{1 + 2{t_2}}}{{2{t_1}}} = \frac{5}{4}\).

Khi đó, hai đường thẳng đã cho là: \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + \frac{5}{2}{t_1}\\y = 3{t_1}\\z = 3 – 3{t_1}\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2{t_2}\\y = 3{t_2}\\z = 1 – 2{t_2}\end{array} \right.\).

Suy ra: \(\overrightarrow {{u_{{d_1}}}} = \left( {\frac{5}{2}\,;\,3\,;\, – 3} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_{{d_2}}}} = \left( {2\,;\,3\,;\, – 2} \right)\).

Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là: \(\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} = 2\left[ {\overrightarrow {{u_{{d_1}}}} .\overrightarrow {{u_{{d_2}}}} } \right] = 2\left( {3\,;\, – 1\,;\,\frac{3}{2}} \right) = \left( {6\,;\, – 2\,;\,3} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm \(A\left( {2;0;3} \right)\) nhận \(\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} = \left( {6\,;\, – 2\,;\,3} \right)\) làm vecto pháp tuyến. Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) khi đó là: \(6\left( {x – 2} \right) – 2\left( {y – 0} \right) + 3\left( {z – 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 6x – 2y + 3z – 21 = 0\).

Vậy \(b = – 2\,\,;\,\,c = 3\,;\,\,d = – 21 \Rightarrow T = {b^2} + {c^2} + {d^2} = 454\).

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số $f(x)$ có đồ thị hàm số $f^{\prime}(x)$ như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu số nguyên $m>-10$ để hàm số $y=f(x+m)$ nghịch biến trên $(0 ; 2)$ ?
  2. Biết đồ thị hàm số $y=\frac{1}{4} x^{4}-(3 m+1) x^{2}+2(m+1)$ có ba điểm cực trị $A, B, C$ sao cho $\triangle A B C$ nhận gốc tọa độ $O$ làm trọng tâm. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  3. Cho hàm số $y=\frac{1}{3} m x^{3}-(m-1) x^{2}+3(m-2) x+2023$ với $m$ là tham số. Tìm m để hàm số có 2 cực trị
  4. Tập hợp \(S\) các giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { – 2023;\;2023} \right)\) của tham số thực \(m\) sao cho phương trình \({\log _2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right).{\log _5}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\) có nghiệm \(x\) lớn hơn \(3\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là

  5. Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) sao cho ứng với mỗi \(a\) có đúng hai số nguyên \(b\) thỏa mãn \(\left( {\log _5^{}b – 1} \right)\left( {a{{\log }_2}b – 6} \right) < 0\)?

  6. Số nghiệm nguyên của phương trình \(\log _{\frac{1}{2}}^2\left( {\frac{8}{{{x^2}}}} \right) – {\log _2}4x = – 2\) là:

  7. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;30} \right]\) để phương trình \({6^x} + 2mx = m{2^x} + 2x{.3^x}\) có đúng 3 nghiệm nguyên dương.

  8. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực \(m\) để phương trình \(4{\left( {{{\log }_{25}}x} \right)^2} – {\log _{\frac{1}{5}}}x + 1 – 3m = 0\) có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

  9. Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x,y} \right)\) thỏa mãn \(0 \le x \le 2023\) và \({\log _3}\left( {9x + 18} \right) + x = 3y + {27^y}.\)

  10. Cho \(0 \le x \le 2022\) và \({\log _2}\left( {2x + 2} \right) + x – 3y = {8^y}\). Có bao nhiêu cặp \(\left( {x;y} \right)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên?

  11. Tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2x – 4} \right) + {\log _{\frac{2}{3}}}\left( {x + 3} \right) < {\log _{\frac{3}{2}}}\frac{1}{{28}}\) là

  12. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {1\,;\,2023} \right]\) để phương trình \(\left( {{4^{x + 1}} – 65 \cdot {2^x} + 16} \right) \cdot \sqrt {{{\log }_3}{x^2} – m} = 0\) có \(2\) nghiệm nguyên.

  13. Tìm các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\log _2^2x – 5{\log _2}x + 2m – 6 = 0\) có hai nghiệm thực \({x_1};\,{x_2}\) thỏa mãn \(\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) = 60\).

  14. Tìm \(m\) để bất phương trình \({3^x} + {4^x} + {5^x} + {6^x} \ge 4 + mx\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

  15. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc khoảng \(\left( { – 2023\,;2023} \right)\) để phương trình \({3.6^x} – \left( {7m – 48} \right).\sqrt {{6^x}} + 2{m^2} – 16m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} \ge 2\,\,?\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.