• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit / Tập hợp \(S\) các giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { – 2023;\;2023} \right)\) của tham số thực \(m\) sao cho phương trình \({\log _2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right).{\log _5}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\) có nghiệm \(x\) lớn hơn \(3\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là

Tập hợp \(S\) các giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { – 2023;\;2023} \right)\) của tham số thực \(m\) sao cho phương trình \({\log _2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right).{\log _5}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\) có nghiệm \(x\) lớn hơn \(3\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là

Ngày 11/06/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit Tag với:HAM DAC TRUNG MU LOGA, MU - LOGA VDC, Phuong trinh logarit, VDC Toan 2023

Tập hợp \(S\) các giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { – 2023;\;2023} \right)\) của tham số thực \(m\) sao cho phương trình \({\log _2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right).{\log _5}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\) có nghiệm \(x\) lớn hơn \(3\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là

A. \(4044\).

B. \(2023\).

C. \(2022\).

D. \(2021\).

Lời giải:

Điều kiện xác định: \(x > \sqrt {{x^2} – 4} \)\( \Leftrightarrow x \ge 2\).

Đặt \(t = {\log _2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\) thì \(t’ = \frac{{1 – \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 4} }}}}{{x – \sqrt {{x^2} – 4} }}.\frac{1}{{\ln 2}}\)\( = \frac{{\sqrt {{x^2} – 4} – x}}{{\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\sqrt {{x^2} – 4} }}.\frac{1}{{\ln 2}}\)\( = \frac{{ – 1}}{{\sqrt {{x^2} – 4} .\ln 2}} < 0\)

Bảng biến thiên

Tập hợp (S) các giá trị nguyên thuộc khoảng (left( { - 2023;;2023} right)) của tham số thực (m) sao cho phương trình ({log _2}left( {x - sqrt {{x^2} - 4} } right).{log _5}left( {x - sqrt {{x^2} - 4} } right) = {log _m}left( {x + sqrt {{x^2} - 4} } right)) có nghiệm (x) lớn hơn (3). Số phần tử của tập hợp (S) là</p> 1

Do \(x > 3\)\( \Rightarrow t < {\log _2}\left( {3 – \sqrt 5 } \right)\)\(\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} – 4} } \right) = 4 \Rightarrow x + \sqrt {{x^2} – 4} = \frac{4}{{x – \sqrt {{x^2} – 4} }} = \frac{4}{{{2^t}}}\)

Phương trình trở thành \(t.{\log _5}{2^t} = {\log _m}\frac{4}{{{2^t}}}\)

\( \Leftrightarrow {t^2}.{\log _5}2 = (2 – t)\frac{1}{{{{\log }_2}m}} \Leftrightarrow {\log _5}2.{\log _2}m = \frac{{2 – t}}{{{t^2}}} \Leftrightarrow {\log _5}m = \frac{{2 – t}}{{{t^2}}}\)

\(g\left( t \right) = \frac{{2 – t}}{{{t^2}}} = \frac{2}{{{t^2}}} – \frac{1}{t}\)

TXĐ: \(\left( { – \infty ;\;{{\log }_2}\left( {3 – \sqrt 5 } \right)} \right)\)

\(g’\left( t \right) = \frac{1}{{{t^2}}} – \frac{4}{{{t^3}}}\)

\(g’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{t – 4}}{{{t^3}}} = 0 \Leftrightarrow t = 4\)

Bảng biến thiên

Tập hợp (S) các giá trị nguyên thuộc khoảng (left( { - 2023;;2023} right)) của tham số thực (m) sao cho phương trình ({log _2}left( {x - sqrt {{x^2} - 4} } right).{log _5}left( {x - sqrt {{x^2} - 4} } right) = {log _m}left( {x + sqrt {{x^2} - 4} } right)) có nghiệm (x) lớn hơn (3). Số phần tử của tập hợp (S) là</p> 2

có nghiệm khi và chỉ khi \(0 < {\log _5}m < \frac{{2 – {{\log }_2}\left( {3 – \sqrt 5 } \right)}}{{{{\log }_2}^2\left( {3 – \sqrt 5 } \right)}}\)\( \Leftrightarrow 1 < m < {1,15.10^{11}}\)

Do \(m \in \mathbb{Z},\;m \in \left( { – 2023;\;2023} \right) \Rightarrow m \in \left\{ {2;\;…;\;2022} \right\}\)

Vậy tập hợp \(S\) có \(2021\) phần tử.

=========== Đây là các câu ÔN THI TN THPT MÔN TOÁN 2023 – CHUYÊN ĐỀ Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình Logarit.

Bài liên quan:

  1. Cho hàm số $f(x)$ có đồ thị hàm số $f^{\prime}(x)$ như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu số nguyên $m>-10$ để hàm số $y=f(x+m)$ nghịch biến trên $(0 ; 2)$ ?
  2. Biết đồ thị hàm số $y=\frac{1}{4} x^{4}-(3 m+1) x^{2}+2(m+1)$ có ba điểm cực trị $A, B, C$ sao cho $\triangle A B C$ nhận gốc tọa độ $O$ làm trọng tâm. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  3. Cho hàm số $y=\frac{1}{3} m x^{3}-(m-1) x^{2}+3(m-2) x+2023$ với $m$ là tham số. Tìm m để hàm số có 2 cực trị
  4. Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\frac{{6x – 3}}{{24{x^2}}} = 8{x^2} – 2x + 1\) là

  5. Gọi \(S\)là tập nghiệm của phương trình \({\log _{\sqrt 3 }}(2x – 1) – {\log _3}({x^2} + 2) = 1\). Số phần tử của \(S\)là:

  6. Cho \(0 \le x \le 2022\) và \({\log _2}\left( {2x + 2} \right) + x – 3y = {8^y}\). Có bao nhiêu cặp \(\left( {x;y} \right)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên?

  7. Có bao nhiêu số nguyên dương \(x,x \le 2023\) sao cho tồn tại số nguyên \(y\)thỏa mãn \(x\left( {{2^y} + y – 1} \right) = 2 – {\log _2}{x^x}\)

  8. . Có bao nhiêu cặp số nguyên \((x;y)\) thoả mãn điều kiện đề bài \(0 \le x \le 2023\) và

    \(3.({9^y} + 2y) = x + {\log _3}{\left( {x + 1} \right)^3} – 2\).

  9. Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x,y} \right)\) thỏa mãn \(0 \le x \le 2023\) và \({\log _3}\left( {9x + 18} \right) + x = 3y + {27^y}.\)

  10. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;30} \right]\) để phương trình \({6^x} + 2mx = m{2^x} + 2x{.3^x}\) có đúng 3 nghiệm nguyên dương.

  11. Có bao nhiêu số nguyên dương \(m < 2023\)sao cho tồn tại số nguyên \(x\)thỏa mãn \({2^m}\left( {{2^{x + 3}} – 1} \right) + {m^2} = m\left( {{2^m} + {2^{x + 3}} – 1} \right)\)?

  12. Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của tham số \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 16}}{{27}}} \right)\) sao cho phương trình

    \({4.4^{{x^2} + 2x}} + \left( {12m – 12} \right){6^{{x^2} + 2x}} – \left( {54m + 27} \right){3^{2{x^2} + 4x}} = 0\) có hai nghiệm nguyên . Khi đó tổng các phần tử của \(S\) bằng

  13. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {1\,;\,2023} \right]\) để phương trình \(\left( {{4^{x + 1}} – 65 \cdot {2^x} + 16} \right) \cdot \sqrt {{{\log }_3}{x^2} – m} = 0\) có \(2\) nghiệm nguyên.

  14. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) sao cho ứng với mỗi \(x\) có không quá 728 số nguyên \(y\) thỏa mãn \({\log _4}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _3}\left( {x + y} \right)\)?

  15. Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) sao cho ứng với mỗi \(a\) có đúng hai số nguyên \(b\) thỏa mãn \(\left( {\log _5^{}b – 1} \right)\left( {a{{\log }_2}b – 6} \right) < 0\)?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.