Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} dx = 3\) và \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)} dx = 6\). Tính tích phân \(I = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( {\left| {3x - 2} \right|} \right)dx} \). A. \(I = 3\). B. \(I = - 2\). C. \(I = 4\). D. \(I = 9\). LỜI GIẢI CHI TIẾT … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} dx = 3\) và \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)} dx = 6\). Tính tích phân \(I = \int\limits_{ – 1}^1 {f\left( {\left| {3x – 2} \right|} \right)dx} \).
Ung dung tich phan
Biết hàm số \(F(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R},\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{\sqrt {2x + 1} }}\,\,\,{\rm{khi }}x \ge 0\\{(2x + 1)^3}\,\,{\rm{khi }}x < 0\end{array} \right..\) Biết \(F(4) + F( – 1) = 8.\) Khi đó \(F( – 2) + 2F(12)\) bằng
Câu hỏi: Biết hàm số \(F(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R},\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{\sqrt {2x + 1} }}\,\,\,{\rm{khi }}x \ge 0\\{(2x + 1)^3}\,\,{\rm{khi }}x < 0\end{array} \right..\) Biết \(F(4) + F( - 1) = 8.\) Khi đó \(F( - 2) + 2F(12)\) bằng A. \(27.\) B. \(\frac{{281}}{{16}} \cdot \) C. \(\frac{{121}}{8} … [Đọc thêm...] vềBiết hàm số \(F(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R},\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{\sqrt {2x + 1} }}\,\,\,{\rm{khi }}x \ge 0\\{(2x + 1)^3}\,\,{\rm{khi }}x < 0\end{array} \right..\) Biết \(F(4) + F( – 1) = 8.\) Khi đó \(F( – 2) + 2F(12)\) bằng
Cho hàm số \(f(x)\) xác định và có đạo hàm tại mọi điểm \(x \ne 0.\) Biết rằng \(f(2) = 4,{\rm{ }}f( – 2) = 0\) và \(xf'(x) + f(x) = 2x + 1\) với mọi \(x \ne 0.\) Giá trị của \(3f(3) + f( – 1)\) bằng
Câu hỏi: Cho hàm số \(f(x)\) xác định và có đạo hàm tại mọi điểm \(x \ne 0.\) Biết rằng \(f(2) = 4,{\rm{ }}f( - 2) = 0\) và \(xf'(x) + f(x) = 2x + 1\) với mọi \(x \ne 0.\) Giá trị của \(3f(3) + f( - 1)\) bằng A. \(16 \cdot \) B. \(12 \cdot \) C. \(14 \cdot \) D. \( - 12 \cdot \) LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: \(xf'(x) + f(x) = 2x + 1 \Leftrightarrow … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f(x)\) xác định và có đạo hàm tại mọi điểm \(x \ne 0.\) Biết rằng \(f(2) = 4,{\rm{ }}f( – 2) = 0\) và \(xf'(x) + f(x) = 2x + 1\) với mọi \(x \ne 0.\) Giá trị của \(3f(3) + f( – 1)\) bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(b,\,c,\,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f’\left( x \right) + f”\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( – 12;\,\,6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 18}}\) và \(y = 1\) bằng
Câu hỏi: Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(b,\,c,\,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( - 12;\,\,6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 18}}\) và \(y = 1\) bằng A. \(2\ln … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(b,\,c,\,d \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f’\left( x \right) + f”\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( – 12;\,\,6\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 18}}\) và \(y = 1\) bằng
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) có đồ thị \(\left( C \right)\), đường thẳng \(y = mx + n\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = – 1\) và cắt \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(2\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \left( {{x^2} – 1} \right){2^{f\left( x \right) – mx – n}}\) và trục hoành bằng
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) có đồ thị \(\left( C \right)\), đường thẳng \(y = mx + n\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = - 1\) và cắt \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(2\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \left( {{x^2} - 1} \right){2^{f\left( x \right) - mx - n}}\) … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) có đồ thị \(\left( C \right)\), đường thẳng \(y = mx + n\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = – 1\) và cắt \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng \(2\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \left( {{x^2} – 1} \right){2^{f\left( x \right) – mx – n}}\) và trục hoành bằng
Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1\) và \(g\left( x \right) = c{x^2} + dx + 3\) \(\left( {a,\;b,\;c,\;d \in \mathbb{R}} \right)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \( – 2\); 1. Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng
Câu hỏi: Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1\) và \(g\left( x \right) = c{x^2} + dx + 3\) \(\left( {a,\;b,\;c,\;d \in \mathbb{R}} \right)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \( - 2\); 1. Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng A. … [Đọc thêm...] vềCho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^2} + bx + 1\) và \(g\left( x \right) = c{x^2} + dx + 3\) \(\left( {a,\;b,\;c,\;d \in \mathbb{R}} \right)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \( – 2\); 1. Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng
CASIO – TÍNH NHANH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG
PHƯƠNG PHÁP CASIO – VINACAL BÀI 20. TÍNH NHANH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG 1) KIẾN THỨC NỀN TẢNG 1. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y f x, y g x và hai ----------- xem file pdf--- -------------- == LINK DOWNLOAD === DOWNLOAD PDF -------------- … [Đọc thêm...] vềCASIO – TÍNH NHANH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG
Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học
Thông qua bài học các bạn sẽ nắm được Ứng dụng của tích phân. Bên cạnh đó bài học còn giới thiệu đến các em ví dụ Ứng dụng của tích phân của một số hàm số cơ bản, các phần khác trong mục lục đầy đủ bên dưới. ============== Nội dung bài học: Lý thuyết Ứng dụng của tích phân trong hình học Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng Ứng … [Đọc thêm...] vềBài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học
Giáo án Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học
Giáo án Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học filw word Thầy, Cô sửa lại theo ý mình. có sai font xin cài thêm font VNI-ABC hoặc đổi font. ------------- các bạn xem online và tải về: ------------------ -------------- DOWNLOAD file Word -------------- … [Đọc thêm...] vềGiáo án Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học
Giáo án điện tử Ứng dụng Tích phân – Power Point
Giáo án điện tử Ứng dụng Tích phân soạn bằng Power Point Giáo án điện tử Ứng dụng Tích phân dùng cho giảng dạy và học tập giải tích 12 cơ bản. Các bạn chỉnh sửa lại theo ý mình. Giáo án là file PP (.ppt) ------------- các bạn xem online và tải về: ------------------ -------------- DOWNLOAD HERE -------------- … [Đọc thêm...] vềGiáo án điện tử Ứng dụng Tích phân – Power Point