Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {2 - \cos 3x} ,\) trục hoành và các đường thẳng \(x = 0,x = \frac{\pi }{2}\). Khối tròn xoay tạo thành khi \(D\) quay quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu? A. \(V = (\pi + \frac{1}{3})\pi \). B. \(V = \pi - \frac{1}{3}\). C. \(V = \pi + \frac{1}{3}\). D. \(V = (\pi - \frac{1}{3})\pi \). Lời … [Đọc thêm...] vềCho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {2 – \cos 3x} ,\) trục hoành và các đường thẳng \(x = 0,x = \frac{\pi }{2}\). Khối tròn xoay tạo thành khi \(D\) quay quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?
Ung dung tich phan
Cho đường tròn tâm O có đường kính bằng \(4\) và Elip có phương trình: \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) . Diện tích \(S\) phần hình phẳng ở bên ngoài đường tròn và bên trong Elip gần với kết quả nào nhất trong \(4\) kết quả dưới đây?
Cho đường tròn tâm O có đường kính bằng \(4\) và Elip có phương trình: \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) . Diện tích \(S\) phần hình phẳng ở bên ngoài đường tròn và bên trong Elip gần với kết quả nào nhất trong \(4\) kết quả dưới đây? A. \(3,14\). B. \(15,71\). C. \(20\). D. \(18,85\). Lời giải: Ta có : \(\frac{{{x^2}}}{{25}} … [Đọc thêm...] vềCho đường tròn tâm O có đường kính bằng \(4\) và Elip có phương trình: \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) . Diện tích \(S\) phần hình phẳng ở bên ngoài đường tròn và bên trong Elip gần với kết quả nào nhất trong \(4\) kết quả dưới đây?
Diện tích phần hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2\); \(y = – {x^2} + x\) và hai đường thẳng \(x = – 1\); \(x = 2\) (phần tô màu) bằng
Diện tích phần hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\); \(y = - {x^2} + x\) và hai đường thẳng \(x = - 1\); \(x = 2\) (phần tô màu) bằng A. \(\frac{8}{3}\). B. \(\frac{5}{{12}}\). C. \(\frac{{37}}{{12}}\). D. \(\frac{9}{4}\). Lời giải: Diện tích hình phẳng cần tìm là \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {\left( {{x^3} - 3{x^2} … [Đọc thêm...] vềDiện tích phần hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 2\); \(y = – {x^2} + x\) và hai đường thẳng \(x = – 1\); \(x = 2\) (phần tô màu) bằng
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) cắt trục \(Ox\) tại \(3\) điểm có hoành độ lần lượt là \(a,b,c\left( {a < b < c} \right)\). Biết phần hình phẳng nằm phía trên trục \(Ox\) giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và trục \(Ox\) có diện tích là \({S_1} = 2\), phần hình phẳng nằm phía dưới trục \(Ox\) giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và trục \(Ox\) có diện tích là \({S_2} = 6\) (như hình vẽ). Tính \(I = \int\limits_a^c {f(x)d{\rm{x}}} \).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) cắt trục \(Ox\) tại \(3\) điểm có hoành độ lần lượt là \(a,b,c\left( {a < b < c} \right)\). Biết phần hình phẳng nằm phía trên trục \(Ox\) giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và trục \(Ox\) có diện tích là \({S_1} = 2\), phần hình phẳng nằm phía dưới trục \(Ox\) giới hạn … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) cắt trục \(Ox\) tại \(3\) điểm có hoành độ lần lượt là \(a,b,c\left( {a < b < c} \right)\). Biết phần hình phẳng nằm phía trên trục \(Ox\) giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và trục \(Ox\) có diện tích là \({S_1} = 2\), phần hình phẳng nằm phía dưới trục \(Ox\) giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và trục \(Ox\) có diện tích là \({S_2} = 6\) (như hình vẽ). Tính \(I = \int\limits_a^c {f(x)d{\rm{x}}} \).
Cho \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên \(\mathbb{R}\) biết đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua điểm \(M\left( { – \frac{1}{2};\,4} \right)\) và \(\int\limits_0^{\frac{1}{2}} {f\left( t \right)\,{\rm{d}}t = 3} \). Tính \(I = \int\limits_{ – \frac{\pi }{6}}^0 {\sin 2x.f’\left( {\sin x} \right)\,{\rm{d}}x} \).
Cho \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên \(\mathbb{R}\) biết đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua điểm \(M\left( { - \frac{1}{2};\,4} \right)\) và \(\int\limits_0^{\frac{1}{2}} {f\left( t \right)\,{\rm{d}}t = 3} \). Tính \(I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{6}}^0 {\sin 2x.f'\left( {\sin x} \right)\,{\rm{d}}x} \). A. \(I = 10\). B. \(I = - … [Đọc thêm...] vềCho \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên \(\mathbb{R}\) biết đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi qua điểm \(M\left( { – \frac{1}{2};\,4} \right)\) và \(\int\limits_0^{\frac{1}{2}} {f\left( t \right)\,{\rm{d}}t = 3} \). Tính \(I = \int\limits_{ – \frac{\pi }{6}}^0 {\sin 2x.f’\left( {\sin x} \right)\,{\rm{d}}x} \).
Biết diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2}\ln x\) , \(x = 2\) và trục hoành là \(S = \frac{{a\ln b}}{c} – \frac{d}{{{c^2}}}\) với \(a,b,c,d \in {\mathbb{N}^*}\) và \(b\) là số nguyên tố. Tính \(a + b + c +d\)
Biết diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2}\ln x\) , \(x = 2\) và trục hoành là \(S = \frac{{a\ln b}}{c} - \frac{d}{{{c^2}}}\) với \(a,b,c,d \in {\mathbb{N}^*}\) và \(b\) là số nguyên tố. Tính \(a + b + c +d\) A. \(13\). B. \(10\). C. \(20\). D. \(18\). Lời giải: Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số trên … [Đọc thêm...] vềBiết diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2}\ln x\) , \(x = 2\) và trục hoành là \(S = \frac{{a\ln b}}{c} – \frac{d}{{{c^2}}}\) với \(a,b,c,d \in {\mathbb{N}^*}\) và \(b\) là số nguyên tố. Tính \(a + b + c +d\)
Cho hình \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt 3 }}{9}{x^3}\), cung tròn có phương trình \(y = \sqrt {4 – {x^2}} \) (với \(0 \le x \le 2)\)và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ)Biết thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục hoành là \(V = \left( { – \frac{a}{b}\sqrt 3 + \frac{c}{d}} \right)\pi \), trong đó \(a,b,c,d \in {\mathbb{N}^*}\) và \(\frac{a}{b},\frac{c}{d}\) là các phân số tối giản. Tính \(P = a + b – c + d\).
Cho hình \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt 3 }}{9}{x^3}\), cung tròn có phương trình \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \) (với \(0 \le x \le 2)\)và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ) Biết thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục hoành là \(V = \left( { - \frac{a}{b}\sqrt 3 + \frac{c}{d}} \right)\pi \), trong đó \(a,b,c,d \in … [Đọc thêm...] vềCho hình \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt 3 }}{9}{x^3}\), cung tròn có phương trình \(y = \sqrt {4 – {x^2}} \) (với \(0 \le x \le 2)\)và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ)
Biết thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục hoành là \(V = \left( { – \frac{a}{b}\sqrt 3 + \frac{c}{d}} \right)\pi \), trong đó \(a,b,c,d \in {\mathbb{N}^*}\) và \(\frac{a}{b},\frac{c}{d}\) là các phân số tối giản. Tính \(P = a + b – c + d\).
Cho phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 1\) và \(x = 2\sqrt 2 \), biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) (\(1 \le x \le 2\sqrt 2 \)) thì được thiết diện là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là \(x\) và \(\sqrt {{x^2} + 1} \). Thể tích của phần vật thể đã cho bằng
Cho phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 1\) và \(x = 2\sqrt 2 \), biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) (\(1 \le x \le 2\sqrt 2 \)) thì được thiết diện là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là \(x\) và \(\sqrt {{x^2} + 1} \). Thể tích của phần vật thể đã cho bằng A. \(\left( {9 - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} … [Đọc thêm...] vềCho phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 1\) và \(x = 2\sqrt 2 \), biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) (\(1 \le x \le 2\sqrt 2 \)) thì được thiết diện là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là \(x\) và \(\sqrt {{x^2} + 1} \). Thể tích của phần vật thể đã cho bằng
Một chiếc cổng có hình dạng là một Parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là \(AB = 8\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\) Người ra treo một tâm phông hình chữ nhật có hai đỉnh \(M,\,\,N\)nằm trên Parabol và hai đỉnh \(P,\,\,Q\) nằm trên mặt đất (như hình vẽ). Ở phần phía ngoài phông (phần không tô đen) người ta mua hoa để trang trí với chi phí cho \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\) cần số tiền mua hoa là \(200.000\) đồng, biết \(MN = 4\,\,{\rm{m}},\,\,MQ = 6\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\) Hỏi số tiền dùng để mua hoa trang trí chiếc cổng gần với số tiền nào sau đây?
Một chiếc cổng có hình dạng là một Parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là \(AB = 8\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\) Người ra treo một tâm phông hình chữ nhật có hai đỉnh \(M,\,\,N\)nằm trên Parabol và hai đỉnh \(P,\,\,Q\) nằm trên mặt đất (như hình vẽ). Ở phần phía ngoài phông (phần không tô đen) người ta mua hoa để trang trí với chi phí cho \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\) cần số tiền mua hoa … [Đọc thêm...] vềMột chiếc cổng có hình dạng là một Parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là \(AB = 8\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\) Người ra treo một tâm phông hình chữ nhật có hai đỉnh \(M,\,\,N\)nằm trên Parabol và hai đỉnh \(P,\,\,Q\) nằm trên mặt đất (như hình vẽ). Ở phần phía ngoài phông (phần không tô đen) người ta mua hoa để trang trí với chi phí cho \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\) cần số tiền mua hoa là \(200.000\) đồng, biết \(MN = 4\,\,{\rm{m}},\,\,MQ = 6\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\) Hỏi số tiền dùng để mua hoa trang trí chiếc cổng gần với số tiền nào sau đây?
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = 1\), \(f\left( x \right) > 0,\forall x \in \left[ {0; + \infty } \right)\) và\(\frac{1}{{f\left( x \right)}} + \frac{1}{{2f’\left( x \right) + 1}} = 1,\forall x \in \left[ {0; + \infty } \right)\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f(x)\) , \(y = {\left[ {f(x)} \right]^2}\) và đường thẳng \(x = 4\) bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) thỏa mãn \[f\left( 0 \right) = 1\], \[f\left( x \right) > 0,\forall x \in \left[ {0; + \infty } \right)\] và\(\frac{1}{{f\left( x \right)}} + \frac{1}{{2f'\left( x \right) + 1}} = 1,\forall x \in \left[ {0; + \infty } \right)\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f(x)\) , \(y = … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = 1\), \(f\left( x \right) > 0,\forall x \in \left[ {0; + \infty } \right)\) và\(\frac{1}{{f\left( x \right)}} + \frac{1}{{2f’\left( x \right) + 1}} = 1,\forall x \in \left[ {0; + \infty } \right)\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f(x)\) , \(y = {\left[ {f(x)} \right]^2}\) và đường thẳng \(x = 4\) bằng