Câu hỏi: Cắt hình nón \(\left( N \right)\) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt phẳng chứa đáy một góc bằng \({45^ \circ }\) ta được thiết diện là tam giác đều cạnh \(a\). Diện tích xung quanh của \(\left( N \right)\) bằng A. \(\frac{{\sqrt {10} \pi {a^2}}}{2}\). B. \(\sqrt {10} \pi {a^2}\). C. \(\frac{{\sqrt {10} \pi {a^2}}}{4}\). D. \(4\sqrt 5 \pi … [Đọc thêm...] vềCắt hình nón \(\left( N \right)\) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt phẳng chứa đáy một góc bằng \({45^ \circ }\) ta được thiết diện là tam giác đều cạnh \(a\). Diện tích xung quanh của \(\left( N \right)\) bằng
Trắc nghiệm ứng dụng tích phân diện tích hình phẳng
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^2} + b\) với \(a,b\) là các số thực. Biết hàm số
\(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f’\left( x \right) + f”\left( x \right) + f”’\left( x \right)\) có hai giá trị cực tiểu là \( – 8;\, – 4\) và giá trị cực đại là \(1\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 24}}\) và \(y = 1\) bằng
Câu hỏi: Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^2} + b\) với \(a,b\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + f'''\left( x \right)\) có hai giá trị cực tiểu là \( - 8;\, - 4\) và giá trị cực đại là \(1\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + a{x^2} + b\) với \(a,b\) là các số thực. Biết hàm số
\(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f’\left( x \right) + f”\left( x \right) + f”’\left( x \right)\) có hai giá trị cực tiểu là \( – 8;\, – 4\) và giá trị cực đại là \(1\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 24}}\) và \(y = 1\) bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f’\left( x \right) + f”\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( – 4\) và \(4\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 12}}\) và \(y = 1\) bằng
Câu hỏi: Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( - 4\) và \(4\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 12}}\) và \(y = 1\) … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f’\left( x \right) + f”\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( – 4\) và \(4\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 12}}\) và \(y = 1\) bằng
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’ \) có đáy là tam giác đều. Mặt phẳng \((A’BC)\) tạo với đáy một góc \(30^\circ \) và tam giác \(A’BC\) có diện tích bằng \(32 \). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Câu hỏi: Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C' \) có đáy là tam giác đều. Mặt phẳng \((A'BC)\) tạo với đáy một góc \(30^\circ \) và tam giác \(A'BC\) có diện tích bằng \(32 \). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng A. \(64\sqrt 3 \). B. \(\frac{{64\sqrt 3 }}{3}\). C. \(128\). D. \(\frac{{128}}{3}\). LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi \(\varphi \) là góc giữa mặt phẳng … [Đọc thêm...] vềCho khối lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’ \) có đáy là tam giác đều. Mặt phẳng \((A’BC)\) tạo với đáy một góc \(30^\circ \) và tam giác \(A’BC\) có diện tích bằng \(32 \). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Cắt hình nón \(\left( N \right) \) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh \(S \) và tạo với trục của \(\left( N \right) \) một góc bằng \(30^\circ \), ta được thiết diện là tam giác \(SAB \) vuông và có diện tích bằng \(4{a^2}\). Chiều cao của hình nón bằng
Câu hỏi: Cắt hình nón \(\left( N \right) \) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh \(S \) và tạo với trục của \(\left( N \right) \) một góc bằng \(30^\circ \), ta được thiết diện là tam giác \(SAB \) vuông và có diện tích bằng \(4{a^2}\). Chiều cao của hình nón bằng A. \(a\sqrt 2 \). B. \(a\sqrt 3 \). C. \(2a\sqrt 2 \). D. \(2a\sqrt 3 \). LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo giả … [Đọc thêm...] vềCắt hình nón \(\left( N \right) \) bởi mặt phẳng đi qua đỉnh \(S \) và tạo với trục của \(\left( N \right) \) một góc bằng \(30^\circ \), ta được thiết diện là tam giác \(SAB \) vuông và có diện tích bằng \(4{a^2}\). Chiều cao của hình nón bằng
Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại hai điểm \({x_1};\,\,{x_2}\)thỏa mãn \({x_2} = {x_1} + 2\). Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\)là diện tích của hai hình phẳng được gạch sọc trong hình bên. Tỉ số \(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\) bằng
DẠNG TOÁN 48 : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN (TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG, TỈ SỐ DIỆN TÍCH) Theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại hai điểm \({x_1};\,\,{x_2}\)thỏa mãn \({x_2} = {x_1} + 2\). Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\)là diện tích của hai hình phẳng … [Đọc thêm...] vềCho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại hai điểm \({x_1};\,\,{x_2}\)thỏa mãn \({x_2} = {x_1} + 2\). Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\)là diện tích của hai hình phẳng được gạch sọc trong hình bên. Tỉ số \(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\) bằng
Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình dưới, đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nhận đường thẳng \(x = {x_2}\) làm trục đối xứng. Biết hàm \(y = f\left( x \right)\) đạt cực trị tại các điểm \({x_1} < {x_2} < {x_3}\), ở đó \({x_1};{x_2};{x_3}\)thứ tự lập thành cấp số cộng có công sai \(d = 3\), biết \(f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_3}} \right) = \frac{1}{4}f\left( {{x_2}} \right)\). Gọi \({S_1},{S_2}\)là diện tích các hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ. Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\)
DẠNG TOÁN 48 : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN (TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG, TỈ SỐ DIỆN TÍCH) Theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình dưới, đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nhận đường thẳng \(x = {x_2}\) làm trục đối xứng. Biết hàm \(y = f\left( x \right)\) đạt cực trị tại các điểm … [Đọc thêm...] vềCho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình dưới, đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nhận đường thẳng \(x = {x_2}\) làm trục đối xứng. Biết hàm \(y = f\left( x \right)\) đạt cực trị tại các điểm \({x_1} < {x_2} < {x_3}\), ở đó \({x_1};{x_2};{x_3}\)thứ tự lập thành cấp số cộng có công sai \(d = 3\), biết \(f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_3}} \right) = \frac{1}{4}f\left( {{x_2}} \right)\). Gọi \({S_1},{S_2}\)là diện tích các hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ. Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\)
Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại các điểm \({x_1};\,0;\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_2} = {x_1} + 2\) và \(f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_2}} \right) = – 2\). Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) bằng
DẠNG TOÁN 48 : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN (TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG, TỈ SỐ DIỆN TÍCH) Theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại các điểm \({x_1};\,0;\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_2} = {x_1} + 2\) và \(f\left( {{x_1}} \right) = f\left( … [Đọc thêm...] vềCho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại các điểm \({x_1};\,0;\,{x_2}\) thỏa mãn \({x_2} = {x_1} + 2\) và \(f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_2}} \right) = – 2\). Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) bằng
Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right) = {x^3} + b{x^2} + cx + d\)có đồ thị như hình vẽ. \(\left| {f\left( {{x_1}} \right)} \right| = 2,5\left| {{x_1}} \right|\). Xác định tỉ lệ \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\).
DẠNG TOÁN 48 : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN (TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG, TỈ SỐ DIỆN TÍCH) Theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right) = {x^3} + b{x^2} + cx + d\)có đồ thị như hình vẽ. \(\left| {f\left( {{x_1}} \right)} \right| = 2,5\left| {{x_1}} \right|\). Xác định tỉ lệ \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\). A. … [Đọc thêm...] vềCho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right) = {x^3} + b{x^2} + cx + d\)có đồ thị như hình vẽ. \(\left| {f\left( {{x_1}} \right)} \right| = 2,5\left| {{x_1}} \right|\). Xác định tỉ lệ \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\).
Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại hai điểm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_2} = {x_1} + 4\) và \(f\left( {{x_1}} \right) = – f\left( {{x_2}} \right)\) Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) là diện tích của hai hình phẳng được gạch sọc trong hình. Tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) bằng
DẠNG TOÁN 48 : ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN (TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG, TỈ SỐ DIỆN TÍCH) Theo đề tham khảo Toán 2021 ĐỀ BÀI: Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại hai điểm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_2} = {x_1} + 4\) và \(f\left( {{x_1}} \right) = - f\left( … [Đọc thêm...] vềCho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại hai điểm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_2} = {x_1} + 4\) và \(f\left( {{x_1}} \right) = – f\left( {{x_2}} \right)\) Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) là diện tích của hai hình phẳng được gạch sọc trong hình. Tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) bằng