Số nghiệm của phương trình \(\left( {{7^x}{{.27}^{\frac{{x - 1}}{x}}} - 3087} \right)\sqrt x = 0\) là A. \(1\). B. \(3\). C. \(2\). D. \(0\). Lời giải: Điều kiện \(x > 0\) . Phương trình đã cho tương đương: \({7^x}{.27^{\frac{{x - 1}}{x}}} - 3087 = 0\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,{7^x}{.3^{3\left( {\frac{{x - 1}}{x}} \right)}} = … [Đọc thêm...] vềSố nghiệm của phương trình \(\left( {{7^x}{{.27}^{\frac{{x – 1}}{x}}} – 3087} \right)\sqrt x = 0\) là
Phuong trinh mu
Số nghiệm nguyên thuộc \(\left[ { – 3;5} \right]\) của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\frac{1}{x}}} \ge \frac{1}{3}\) là
Số nghiệm nguyên thuộc \(\left[ { - 3;5} \right]\) của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\frac{1}{x}}} \ge \frac{1}{3}\) là A. \(4\) . B. \(5\). C.\(8\) D. \(9\) . Lời giải: +) Điều kiện \(x \ne 0\) +) \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\frac{1}{x}}} \ge {\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} \Leftrightarrow \frac{1}{x} … [Đọc thêm...] vềSố nghiệm nguyên thuộc \(\left[ { – 3;5} \right]\) của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^{\frac{1}{x}}} \ge \frac{1}{3}\) là
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {17 + 12\sqrt 2 } \right)^x} \le {\left( {3 + \sqrt 8 } \right)^{\sqrt x + 3}}\) là
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {17 + 12\sqrt 2 } \right)^x} \le {\left( {3 + \sqrt 8 } \right)^{\sqrt x + 3}}\) là A. \(S = \left[ {0\,;\,1} \right]\). B. \(S = \left[ {0\,;\,\frac{9}{4}} \right]\). C. \(S = \left[ {1\,;\,\frac{9}{4}} \right]\). D. \(S = \left[ {\frac{9}{4}\,;\, + \infty } \right)\). Lời giải: Điều kiện: \(x \ge 0\,\,\,\left( * … [Đọc thêm...] vềTập nghiệm của bất phương trình \({\left( {17 + 12\sqrt 2 } \right)^x} \le {\left( {3 + \sqrt 8 } \right)^{\sqrt x + 3}}\) là
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {2 – \sqrt 3 } \right)^{3 – x}} \le {\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{\sqrt x }}\) là
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^{3 - x}} \le {\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{\sqrt x }}\) là A. \(S = \left[ {0\,;\,1} \right]\). B. \(S = \left[ {0\,;\,9} \right]\). C. \(S = \left[ {9\,;\, + \infty } \right)\). D. \(S = \left[ {1\,;\,9} \right]\). Lời giải: Điều kiện: \(x \ge 0\,\,\,\left( * \right)\). Ta có: \(7 + … [Đọc thêm...] vềTập nghiệm của bất phương trình \({\left( {2 – \sqrt 3 } \right)^{3 – x}} \le {\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{\sqrt x }}\) là
Tìm số nghiệm dương của phương trình \({4^{1 + x}} + {4^{1 – x}} = 2\left( {{2^{2 + x}} – {2^{2 – x}}} \right) + 8\).
Tìm số nghiệm dương của phương trình \({4^{1 + x}} + {4^{1 - x}} = 2\left( {{2^{2 + x}} - {2^{2 - x}}} \right) + 8\). A. \(2\). B. \(1\). C. \(0\). D. \(3\). Lời giải: Ta có: \({4^{1 + x}} + {4^{1 - x}} = 2\left( {{2^{2 + x}} - {2^{2 - x}}} \right) + 8 \Leftrightarrow {4^{1 + x}} + {4^{1 - x}} = 4\left( {{2^{1 + x}} - {2^{1 - x}}} \right) + 8\) Đặt \(t = … [Đọc thêm...] vềTìm số nghiệm dương của phương trình \({4^{1 + x}} + {4^{1 – x}} = 2\left( {{2^{2 + x}} – {2^{2 – x}}} \right) + 8\).
Tìm tập nghiệm của phương trình \({3^{2 + x}} – {3^{ – x}} = 8\).
Tìm tập nghiệm của phương trình \({3^{2 + x}} - {3^{ - x}} = 8\). A. \(\left\{ {0;\,1} \right\}\). B. \(\left\{ 1 \right\}\). C. \(\left\{ { - 1} \right\}\). D. \(\left\{ 0 \right\}\). Lời giải: Ta có: \({3^{2 + x}} - {3^{ - x}} = 8 \Leftrightarrow 9.{\left( {{3^x}} \right)^2} - {8.3^x} - 1 = 0\left( 1 \right)\) Đặt \(t = {3^x}\left( {t > 0} \right)\), … [Đọc thêm...] vềTìm tập nghiệm của phương trình \({3^{2 + x}} – {3^{ – x}} = 8\).
Tính tổng các nghiệm của phương trình \( – {4^{{x^2} + 3x + 2}} – {2^{{x^2} + 3x + 3}} + 3 = 0\).
Tính tổng các nghiệm của phương trình \( - {4^{{x^2} + 3x + 2}} - {2^{{x^2} + 3x + 3}} + 3 = 0\). A. \( - 2\). B. \( - 1\). C. \( - 3\). D. \(0\). Lời giải: Ta có: \( - {4^{{x^2} + 3x + 2}} - {2^{{x^2} + 3x + 3}} + 3 = 0 \Leftrightarrow - {\left( {{2^{{x^2} + 3x + 2}}} \right)^2} - {2.2^{{x^2} + 3x + 2}} + 3 = 0\left( 1 \right)\) Đặt \(t = {2^{{x^2} + 3x + … [Đọc thêm...] vềTính tổng các nghiệm của phương trình \( – {4^{{x^2} + 3x + 2}} – {2^{{x^2} + 3x + 3}} + 3 = 0\).
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa mãn \(1 \le x \le 2022\) và \(x + {x^2} – {25^y} = {5^y}\).
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa mãn \(1 \le x \le 2022\) và \(x + {x^2} - {25^y} = {5^y}\). A. \(1010\). B. \(2022\). C. \(7\). D. \(5\). Lời giải Theo bài: \(x + {x^2} - {25^y} = {5^y} \Leftrightarrow x + {x^2} = {5^y} + {25^y}\). Xét hàm \(f\left( t \right) = t + {t^2},\,\,(t > 0)\). Ta có: \(f'\left( t \right) = 1 + 2t > 0,\forall t … [Đọc thêm...] vềCó bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa mãn \(1 \le x \le 2022\) và \(x + {x^2} – {25^y} = {5^y}\).
Học toán Bài 5 Phương trình mũ
Phương trình mũ cơ bản Phương trình \({a^x} = m\left( {0 < a \ne 1} \right)\) được gọi là phương trình mũ. - Với \(m > 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\log _a}m\). - Với \(m \le 0\) thì phương trình vô nghiệm. Một số phương pháp giải phương trình mũ Dạng 1: Phương pháp đưa về cùng cơ số. Phương pháp: - Bước 1: Biến đổi các … [Đọc thêm...] vềHọc toán Bài 5 Phương trình mũ