Giải bài tập thực hành Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời ============ Chuyên mục: Giải bài tập Toán 3 - Chân trời ============= Ôn tập phép cộng, phép trừ sách chân trời sáng tạo toán 3 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học … [Đọc thêm...] vềÔn tập phép cộng, phép trừ – SGK Chân trời
Kết quả tìm kiếm cho: ty+so
(Đại học Hồng Đức – 2022) Tổng \(S\) của tất cả các nghiệm thuộc khoảng \((0;4\pi )\) của phương trình \({2022^{{{\sin }^2}x}} – {2022^{{{\cos }^2}x}} = 2\ln (\cot x\)) là
Câu hỏi: (Đại học Hồng Đức – 2022) Tổng \(S\) của tất cả các nghiệm thuộc khoảng \((0;4\pi )\) của phương trình \({2022^{{{\sin }^2}x}} - {2022^{{{\cos }^2}x}} = 2\ln (\cot x\)) là A. \(S = 18\pi \). B. \(S = 8\pi \). C. \(S = 7\pi \). D. \(S = 16\pi \). Lời giải:. Điều kiện \(\cot x > 0\). Ta có \(\begin{array}{l}{2022^{{{\sin }^2}x}} - … [Đọc thêm...] về(Đại học Hồng Đức – 2022) Tổng \(S\) của tất cả các nghiệm thuộc khoảng \((0;4\pi )\) của phương trình \({2022^{{{\sin }^2}x}} – {2022^{{{\cos }^2}x}} = 2\ln (\cot x\)) là
Cho tứ diện \(ABCD\), trên các cạnh \(BC,\,\,BD,\,\,AC\) lần lượt lấy các điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) sao cho \(BC = 3BM,\,\,BD = \dfrac{3}{2}BN,\,\,AC = 2AP\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối tứ diện \(ABCD\) thành 2 phần có thể tích là \({V_1},\,\,{V_2}\)
Cho tứ diện \(ABCD\), trên các cạnh \(BC,\,\,BD,\,\,AC\) lần lượt lấy các điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) sao cho \(BC = 3BM,\,\,BD = \dfrac{3}{2}BN,\,\,AC = 2AP\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối tứ diện \(ABCD\) thành 2 phần có thể tích là \({V_1},\,\,{V_2}\). Tính tỉ số \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) A. \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{26}}{{19}}\) … [Đọc thêm...] vềCho tứ diện \(ABCD\), trên các cạnh \(BC,\,\,BD,\,\,AC\) lần lượt lấy các điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) sao cho \(BC = 3BM,\,\,BD = \dfrac{3}{2}BN,\,\,AC = 2AP\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối tứ diện \(ABCD\) thành 2 phần có thể tích là \({V_1},\,\,{V_2}\)
Cho hình chóp S.ABCD có \(SC = x\,\,\left( {0 < x < a\sqrt 3 } \right)\), các cạnh còn lại đều bằng a. Biết rằng thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất khi và chỉ khi \(x = \dfrac{{a\sqrt m }}{n}\,\,\left( {m,n \in {N^*}} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Câu hỏi: Cho hình chóp S.ABCD có \(SC = x\,\,\left( {0 < x < a\sqrt 3 } \right)\), các cạnh còn lại đều bằng a. Biết rằng thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất khi và chỉ khi \(x = \dfrac{{a\sqrt m }}{n}\,\,\left( {m,n \in {N^*}} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng? A. \(m + 2n = … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp S.ABCD có \(SC = x\,\,\left( {0 < x < a\sqrt 3 } \right)\), các cạnh còn lại đều bằng a. Biết rằng thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất khi và chỉ khi \(x = \dfrac{{a\sqrt m }}{n}\,\,\left( {m,n \in {N^*}} \right)\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Công thức toán Tiểu học
Tóm tắt công thức Toán tiểu học dễ học thuộc Công thức Toán tiểu học các lớp 1, 2, 3, 4, 5 : công thức hình học, công thức toán chuyển động dễ học thuộc, dễ ghi nhớ nhất. Toàn bộ công thức tiểu học cần ghi nhớ SỐ TỰ NHIÊN – Để viết số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. – Các chữ số đều nhỏ hơn 10. – 0 là số tự nhiên nhỏ … [Đọc thêm...] vềCông thức toán Tiểu học
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y – z + 4 = 0\) và các điểm \(A\left( {2;1;\,2} \right)\), \(B\left( {3;\, – 2;\,2} \right).\) Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) sao cho các đường thẳng \(MA\), \(MB\) luôn tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) các góc bằng nhau. Biết rằng điểm \(M\) luôn thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) cố định. Tìm tọa độ tâm của đường tròn \(\left( C \right).\)
Câu hỏi:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y - z + 4 = 0\) và các điểm \(A\left( {2;1;\,2} \right)\), \(B\left( {3;\, - 2;\,2} \right).\) Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) sao cho các đường thẳng \(MA\), \(MB\) luôn tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) các góc bằng nhau. Biết rằng điểm \(M\) luôn thuộc đường … [Đọc thêm...] về Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y – z + 4 = 0\) và các điểm \(A\left( {2;1;\,2} \right)\), \(B\left( {3;\, – 2;\,2} \right).\) Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) sao cho các đường thẳng \(MA\), \(MB\) luôn tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) các góc bằng nhau. Biết rằng điểm \(M\) luôn thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) cố định. Tìm tọa độ tâm của đường tròn \(\left( C \right).\)
77: Giả sử \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = \frac{{\ln \left( {x + 3} \right)}}{{{x^2}}}\) sao cho \(F\left( { – 2} \right) + F\left( 1 \right) = 0\). Giá trị của \(F\left( { – 1} \right) + F\left( 2 \right)\) bằng
Câu hỏi: 77: Giả sử \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = \frac{{\ln \left( {x + 3} \right)}}{{{x^2}}}\) sao cho \(F\left( { - 2} \right) + F\left( 1 \right) = 0\). Giá trị của \(F\left( { - 1} \right) + F\left( 2 \right)\) bằng A. \(\frac{{10}}{3}\ln 2 - \frac{5}{6}\ln 5\). B. \(0\). C. \(\frac{7}{3}\ln 2\). D. \(\frac{2}{3}\ln 2 + … [Đọc thêm...] về77: Giả sử \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = \frac{{\ln \left( {x + 3} \right)}}{{{x^2}}}\) sao cho \(F\left( { – 2} \right) + F\left( 1 \right) = 0\). Giá trị của \(F\left( { – 1} \right) + F\left( 2 \right)\) bằng
ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 2
Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 có lời giải chi tiết Đề bài (4) I. TRẮC NGHIỆM Chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Điểm thi đua các tháng trong năm học 2013-2014 của lớp 7A được ghi trong Bảng 1: Tần số của điểm 8 là: A. 12 ; 1 và 4 B. 3 C. 8 D. 10 Câu 2: … [Đọc thêm...] vềĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 2
ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 8 – ĐỀ 5
Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 5 có lời giải chi tiết Đề bài Câu 1 (4,0 điểm): Giải các phương trình sau: a) \(2.\left| {x - 1} \right| = 3x - 5\) b) \(x\left( {x - 1} \right) = 72\) Câu 2 (2,0 điểm): Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: Một ô tô phải đi quãng đường \(AB\) dài \(120\,\,km\) trong thời gian nhất định. Ô tô đi nửa … [Đọc thêm...] vềĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 8 – ĐỀ 5
ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 8 – ĐỀ 4
Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 có lời giải chi tiết Đề bài Câu 1. Kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\) là A. \({x^3} - 1\) B. \({x^3} + 1\) C. \({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\) D. \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\) Câu 2. Khai triển hằng đẳng thức \({\left( … [Đọc thêm...] vềĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 8 – ĐỀ 4





