• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi Giữa HK2 môn Toán / ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 2

ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 2

Ngày 13/03/2022 Thuộc chủ đề:Đề thi Giữa HK2 môn Toán Tag với:De Thi GHK2 Toan 7

ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 2

Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 7 – Đề số 2 có lời giải chi tiết

 

Đề bài (4)

I. TRẮC NGHIỆM  Chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1:  Điểm thi đua các tháng trong năm học 2013-2014 của lớp 7A được ghi trong Bảng 1:

ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 2

Tần số của điểm 8 là:

A. 12 ; 1 và 4                       B.  3

C.  8                                    D.  10

Câu 2:  Mốt của dấu hiệu điều tra trong bảng 1 là :

ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 2

     A.  3                                     B.  8

C.  9                                      D.  10

Câu 3:  Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( – 3x{y^2}\)

     A.  \( – 3{x^2}y\)                       B.  \(\left( { – 3xy} \right)y\)

C.  \( – 3{\left( {xy} \right)^2}\)                     D.  \( – 3xy\)

Câu 4:   Kết quả của phép tính \( – 5{x^2}{y^5} – {x^2}{y^5} + 3{x^2}{y^5}\)

     A.  \( – 3{x^2}{y^5}\)                        B.  \(8{x^2}{y^5}\)

C.  \(4{x^2}{y^5}\)                             D.  \( – 4{x^2}{y^5}\)

Câu 5:  Giá trị của biểu thức \(3{x^2}y + 3{x^2}y\) tại \(x = {\rm{\;}} – 2\) và \(y = {\rm{\;}} – 1\) là:

     A.  12                                   B.  \( – 9\)

C.  18                                    D.  \( – 24\)

Câu 6:  Tam giác có một góc \({60^0}\) thì với điều kiện nào thì trở thành tam giác đều :

     A.  ba góc nhọn

B.  hai cạnh bằng nhau

C.  hai góc nhọn

D.  một cạnh đáy

Câu 7:

Điểm thi đua trong các tháng 1 của năm học của lớp 7A được liệt kê trong bảng sau :

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM

1.B

2.B

3.B

4.A

5.D

6.B

7.1.A

7.2.D

Câu 1 (NB)
Phương pháp:  Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó.

Quan sát bảng số liệu, đếm xem điểm 8 xuất hiện bao nhiêu lần ? số điểm 8 chính là tần số của điểm 8.
Cách giải:

Trong bảng 1, điểm 8 xuất hiện 3 lần.

Vậy tần số của điểm 8 là 3.

Chọn B

Câu 2 (NB)
Phương pháp:  Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất.
Cách giải:

trong bảng 1 ta thấy điểm 8 xuất hiện với tần số lớn nhất là 3.

Vậy mốt của dấu hiệu là : điểm 8

Chọn B

Câu 3 (TH)

Phương pháp:  Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có cùng hệ số, nhưng khác phần biến.

Cách giải:

Đơn thức khác hệ số và có cùng phần biến với đơn thức \( – 3x{y^2}\)là: \(\left( { – 3xy} \right)y = {\rm{\;}} – 3x{y^2}\)

Chọn B

Câu 4 (TH)
Phương pháp:  Cộng các đơn thức đồng dạng, ta cộng phần hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Cách giải:

Ta có: \( – 5{x^2}{y^5} – {x^2}{y^5} + 3{x^2}{y^5} = \left( { – 5 – 1 + 3} \right){x^2}{y^5} = {\rm{\;}} – 3{x^2}{y^5}\)

Chọn  A.

Câu 5   (TH)   Phương pháp:  Thu gọn đa thức rồi thay giá trị của x , y vào.
Cách giải:

Thu gọn đa thức ta được: \(3{x^2}y + 3{x^2}y = 6{x^2}y\)

Thay \(x = {\rm{\;}} – 2;{\mkern 1mu} y = {\rm{\;}} – 1\) vào biểu thức đã được thu gọn ta có: \(6.{\left( { – 2} \right)^2}\left( { – 1} \right) = {\rm{\;}} – 24\)

Chọn D

Câu 6 (TH)

Phương pháp:  Ta có:Tam giác cân có 1 góc bằng \({60^0}\)là tam giác đều.
Cách giải:

Tam giác có một góc bằng \({60^0}\)và có hai cạnh bằng nhau là tam giác đều.

Chọn B

Câu 7 (VD)

1)   Phương pháp:

Lập bảng tần số theo bảng thống kê ban đầu.

 

Bước 1: Liệt kê các giá trị không trùng nhau.

Bước 2: Đếm số lần xuất hiện của mỗi giá trị đó. Rồi sắp xếp các số liệu tương ứng vào bảng.

Tìm mốt của dấu hiệu: là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Dựa trên bảng tần số và giá trị trung bình, đưa ra nhận xét.
Cách giải:

+ Bảng tần số:

ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 2

+ Mốt của dấu hiệu là:

\({M_0} = 80\)

Chọn A

2)   Phương pháp:

Điểm trung bình: Dựa vào bảng tần số, ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu (gọi tắt là số trung bình cộng và kí hiệu là \(\bar X\) ) như sau :

+ Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.

+ Cộng tất cả các tích vừa tìm được.

+ Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).

Ta có công thức : \(\bar X{\rm{\;}} = \frac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + … + {x_k}{n_k}}}{{\rm{N}}}\)

Trong đó : \({x_1},{\mkern 1mu} {x_2},{\mkern 1mu} ….,{\mkern 1mu} {x_k}\) là k  giá trị khác nhau của dấu hiệu X.

\({n_1},{\mkern 1mu} {n_2},…,{n_k}\) là k tần số tương ứng.

N là số các giá trị.
Cách giải:

Số điểm trung bình thi đua của lớp 7A là :

\(\overline {X{\mkern 1mu} } {\rm{\;}} = \frac{{70.2 + 90.2 + 80.5}}{9} = 80\)

Chọn D

Câu 8 (VD)   Phương pháp:

1) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.

2) Chứng minh hai góc ở đáy của tam giác bằng nhau.

3) Áp dụng tính chất tam giác cân, đường trung tuyến và bất đẳng thức tam giác để chứng minh.
Cách giải:

ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 2

1) Xét \(\Delta BNC\) và \(\Delta CMB\) có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{BN = AN = \frac{{AB}}{2};{\mkern 1mu} }\\{CM = AM = \frac{{AC}}{2};}\\{AB = AC}\end{array}\)

\( \Rightarrow BN = CM\)

\(\angle B = \angle C\) (\(\Delta ABC\) cân tại A)

BC cạnh chung.

Do đó: \(\Delta BNC = \Delta CMB\left( {c.g.c} \right)\)

2) Chứng minh: \(\Delta KBC\) cân tại K.

Do \(\Delta BNC = \Delta CMB\left( {cmt} \right)\)

\( \Rightarrow \angle MBC = \angle NCB\)(hai góc tương ứng)

\( \Rightarrow \Delta KBC\) cân tại K.

3) Chứng minh \(BC < 4KM\)

Ta có: \(\Delta KBC\) cân tại K. (cmt)

\( \Rightarrow BK = CK\)

Ta có : \(BK + CK = BK + BK = 2BK = 2.2KM = 4KM\) (tính chất đường trung tuyến).

Mà \(\Delta KBC\) có : \(KB + KC > BC\) (bất đẳng thức tam giác)

Suy ra \(BC < 4.KM\) (đpcm).

Bài liên quan:

  1. Đề thi Giữa HK2 Toán lớp 7 (SGK KNTT) – 2023 – file WORD
  2. Bộ Đề thi ôn tập Giữa HK2 Toán lớp 7 – 2023 – file WORD
  3. 3 ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – 2022 – file word
  4. ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 5
  5. ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 4
  6. ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 3
  7. ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 1
  8. 10 ĐỀ TOÁN GHK2 LỚP 7

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • BỘ ĐỀ THI KT GHK2 – Toán lớp 9 – CHÂN TRỜI – 2025.zip
  • ĐỀ THI KT GHK2 Toán lớp 11 THAM KHẢO SỐ 06 – 2025 – GVVN.docx
  • Mẫu Đề Thi KT GK2 – Toán lớp 12 – 2025 – lời giải chi tiết.docx
  • ĐỀ 01 – ÔN TẬP GK2 – TOÁN 11 – KNTT (Soạn theo minh họa BGD 2025)
  • ĐỀ 01 – ÔN TẬP GK2 – TOÁN 10 – KNTT (Soạn theo minh họa BGD 2025)
  • Đề thi ôn tập Giữa HK2 Toán lớp 12 – Số 1 – 2023 – file WORD
  • Đề thi ôn tập Giữa HK2 Toán lớp 12 – Số 2 – 2023 – file WORD
  • Đề thi ôn tập Giữa HK2 Toán lớp 10 (SGK CTST) – 2023 – file WORD – số 1
  • Đề thi ôn tập Giữa HK2 Toán lớp 5 – 2023 – file WORD – BT số 1
  • 2 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN TOÁN 6 – Sách Cánh Diều
  • ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 7 – ĐỀ 1
  • ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 8 – ĐỀ 1
  • ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 9 – ĐỀ 1
  • ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 5 – ĐỀ 1
  • ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 4 – ĐỀ 1
  • ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 1
  • ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 10 – ĐỀ 1
  • ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 11 – ĐỀ 1
  • ĐỀ THAM KHẢO THI GHK2 TOÁN LỚP 12 – ĐỀ 1

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.