• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Hệ Phương Trình - Bài tập tự luận / Đề bài: Tìm $m$ để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} = {y^2} + 7{x^2} – mx\\{y^3} = {x^2} + 7{y^2} – my\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất

Đề bài: Tìm $m$ để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} = {y^2} + 7{x^2} – mx\\{y^3} = {x^2} + 7{y^2} – my\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất

Ngày 09/07/2021 Thuộc chủ đề:Hệ Phương Trình - Bài tập tự luận Tag với:Hệ phương trình đối xứng

Đề bài: Tìm $m$ để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} = {y^2} + 7{x^2} – mx\\{y^3} = {x^2} + 7{y^2} – my\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất

He phuong trinh dai so

Lời giải

 Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} = {y^2} + 7{x^2} – mx   \left( 1 \right)\\
{y^3} = {x^2} + 7{y^2} – my    \left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
$(1) – (2)$ \( \Rightarrow \left( {x – y} \right)\left[ {{x^2} + \left( {y – 6} \right)x + \left( {{y^2} – 6y + m} \right)} \right] = 0\)
Do đó hệ đã cho tương đương với tập hợp $2$ hệ:
    \(\left( A \right)\left\{ \begin{array}{l}
y = x\\
{x^3} = 8{x^2} – mx
\end{array} \right.{\rm{     }}\left( B \right)\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + \left( {y – 6} \right)x + \left( {{y^2} – 6y + m} \right) = 0\\
{x^3} = {y^2} + 7{x^2} – mx
\end{array} \right.\)
Xét hệ $(A)$. Số nghiệm của hệ $(A)$ đúng bằng số nghiệm của phương trình \(\)    \(x\left( {{x^2} – 8x + m} \right) = 0\left( 3 \right)\)
Nếu \(\Delta ‘ = 16 – m \ge 0\) thì \({x^2} – 8x + m = 0\) có hai nghiệm với tổng  bằng $8$. Suy ra \({x^2} – 8x + m = 0\) có ít nhất một nghiệm khác $0$. Suy ra $(3)$ có ít nhất $2$ nghiệm khác nhau. Suy ra hệ đã cho có \( \ge \) $2$ nghiệm
Nếu \(\Delta ‘ = 16 – m 16 \Rightarrow {x^2} – 8x + m = 0\) vô nghiệm. Suy ra $(3)$ có nghiệm duy nhất $x = 0$. Suy ra hệ $(A)$ có nghiệm duy nhất. Với $m > 16$, xét tiếp phương trình đầu của hệ $(B)$:
\({x^2} + \left( {y – 6} \right)x + \left( {{y^2} – 6y + m} \right) = 0\left( 4 \right)\) có \(\Delta  =  – 3{\left( {y – 2} \right)^2} – 4\left( {m – 12} \right) 16\)
\(\Rightarrow \left( B \right)\)vô nghiệm. Vậy hệ đã cho có đúng một nghiệm $\Leftrightarrow m > 16$

=========
Chuyên mục: Hệ phương trình đối xứng

Bài liên quan:

  1. Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = \sqrt {4z – 1} \\y + z = \sqrt {4x – 1} \\z + x = \sqrt {4y – 1} \end{array} \right.\).
  2. Đề bài: Giải hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 4\\{x^2} + {y^2} + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} = 4\end{array} \right.\)
  3. Đề bài:    Cho hệ phương trình: \(\begin{cases}xy+x^2=m(y-1) \\ xy+y^2=m(x-1) \end{cases}\)a) Giải hệ phương trình khi \(m=-1\)b) Tìm giá trị của \(m\) để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
  4. Đề bài: Giải hệ phương trình:   $(I) \begin{cases}x+y=a                                (1)\\ x^4+y^4=a^4                                          (2) \end{cases}$
  5. Đề bài:  Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^5} + {y^5} = 1\\{x^9} + {y^9} = {x^4} + {y^4}\end{array} \right.\)
  6. Đề bài: Giải phương trình:   $2(2x^2-2x-5)^2-4x^2+3x+5=0                       (1)$
  7. Đề bài: Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} = 3x + 8y\\{y^3} = 3y + 8x\end{array} \right.\)
  8. Đề bài: Giải phương trình:  $8x^3+53x=36x^2+\sqrt[3]{3x-5}+25                               (1)$
  9. Đề bài:   Giải hệ phương trình: \(\begin{cases}x+y+xy=3 \\ (x+y)xy=2 \end{cases}\)
  10. Đề bài:   Giải hệ: \(\begin{cases}x^2=13x+4y      (1)\\ y^2=4x+13y       (2)\end{cases}\)  (I)
  11. Đề bài: Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt y  + y\sqrt x  = 30\\x\sqrt x  + y\sqrt y  = 35\end{array} \right.\)
  12. Đề bài:   Giải hệ phương trình: \(\begin{cases}xy+x+y= 11\\ x^2y+y^2x=30 \end{cases}\)
  13. Đề bài:   Giải hệ phương trình: \(\begin{cases}x^2+y^2=10 \\ x+y=5 \end{cases}\)
  14. Đề bài:    Giải hệ phương trình:  \(\begin{cases}2x+y=\frac{3}{x^2} \\ 2y+x=\frac{3}{y^2} \end{cases}\)
  15. Đề bài: Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right.\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.