• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề bài: Cho tứ diện $SABC, \Delta ABC$ vuông tại $A$ có $AC=a, BC=a\sqrt{3}, SB=a\sqrt{2}, SB\bot (ABC)  $. Qua $B$ vẽ $BH\bot SA, BK\bot SC (H\in SA, K\in SC)$ a) Chứng minh $SC\bot (BHK)$b) Tính diện tích $\Delta BHK$c) Tính $[A,SC,B]$

Đăng ngày: 22/10/2020 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Hình học không gian Tag với:Quan he vuong goc

adsense
Đề bài: Cho tứ diện $SABC, \Delta ABC$ vuông tại $A$ có $AC=a, BC=a\sqrt{3}, SB=a\sqrt{2}, SB\bot (ABC)  $. Qua $B$ vẽ $BH\bot SA, BK\bot SC (H\in SA, K\in SC)$ a) Chứng minh $SC\bot (BHK)$b) Tính diện tích $\Delta BHK$c) Tính $[A,SC,B]$

hinh hoc khong gian

Lời giải

Đề bài: Cho tứ diện $SABC, Delta ABC$ vuông tại $A$ có $AC=a, BC=asqrt{3}, SB=asqrt{2}, SBbot (ABC)  $. Qua $B$ vẽ $BHbot SA, BKbot SC (Hin SA, Kin SC)$ a) Chứng minh $SCbot (BHK)$b) Tính diện tích $Delta BHK$c) Tính $[A,SC,B]$ 1
Trong $(ABC)$, vẽ $Bx\bot BA$
Ta có: $AB=\sqrt{BC^2-AC^2} =a\sqrt{2} $
$\Rightarrow  \Delta BAS$ vuông cân tại $B$
$\Rightarrow  H$ là trung điểm $SA$
chọn hệ trục tọa độ $Bxyz$ sao cho $B(0;0;0), A(0;a\sqrt{2};0 ), S(0;0;a\sqrt{2} )$
$\Rightarrow  C(a;a\sqrt{0} ), H(0;\frac{a\sqrt{2} }{2};\frac{a\sqrt{2} }{2}  )$

adsense

a) Ta có: $\overrightarrow{SC}=(a;a\sqrt{2};-a\sqrt{2}  )=a(1;\sqrt{2};-\sqrt{2}  ) $
$\Rightarrow  $ phương trình tham số $SC: \left\{ \begin{array}{l} x=t\\ y=\sqrt{2}t \\z=a\sqrt{2}-\sqrt{2} t  \end{array} \right. (t\in R)$
$\Rightarrow  K(t;\sqrt{2}t;a\sqrt{2} t )\in SC$
$BK\bot SC\Leftrightarrow  \overrightarrow{BK}.\overrightarrow{SC}=0\Leftrightarrow  (t;\sqrt{2}t;a\sqrt{2}-\sqrt{2}t   )(1;\sqrt{2};-\sqrt{2}  )  =0$
$\Leftrightarrow  t=\frac{2a}{5} \Rightarrow  K(\frac{2a}{5};\frac{2\sqrt{2} a}{5};\frac{3a\sqrt{2} }{5}   )$
$\overrightarrow{BH}.\overrightarrow{SC} =(0;\frac{a\sqrt{2} }{2};\frac{a\sqrt{2} }{2}  )(1;\sqrt{2};-\sqrt{2}  )=0\Rightarrow  BH\bot SC $
Vậy $SC\bot (BHK)$

b)
${S_{\Delta BHK}} = \frac{1}{2}|{\rm{[}}\overrightarrow {BH} {\rm{,}}\overrightarrow {BK} {\rm{]}}| = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\left( {0;\frac{{a\sqrt 2 }}{2};\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right),\left( {\frac{{2a}}{5};\frac{{2\sqrt 2 a}}{5};\frac{{3a\sqrt 2 }}{5}} \right)} \right]} \right| = \frac{{{a^2}\sqrt {13} }}{{10}}$

c) Ta có $SC\bot (BHK)$
$\Rightarrow  \left\{ \begin{array}{l} SC\bot HK\\ SC\bot KB \end{array} \right. \Rightarrow  [A,SC,B]=\widehat{BKH}=(\overrightarrow{KB},\overrightarrow{KH}  )$
$cos(\overrightarrow{KB},\overrightarrow{KH}  )=\frac{\overrightarrow{KB}.\overrightarrow{KH}  }{KB.KH} $
$\begin{array}{l}
                                                    = \frac{{\left( { – \frac{{2a}}{5};\frac{{ – 2a\sqrt 2 }}{5};\frac{{ – 3a\sqrt 2 }}{5}} \right)\left( { – \frac{{2a}}{5};\frac{{a\sqrt 2 }}{{10}};\frac{{ – a\sqrt 2 }}{{10}}} \right)}}{{{a^2}\sqrt {\frac{4}{{25}} + \frac{8}{{25}} + \frac{{18}}{{25}}} \sqrt {\frac{4}{{25}} + \frac{2}{{100}} + \frac{2}{{100}}} }} = \frac{3}{{5\sqrt 6 }}\\
 \Rightarrow c{\rm{os}}[A,SC,B{\rm{] = }}\frac{3}{{5\sqrt 6 }}
\end{array}$

Thuộc chủ đề:Hình học không gian Tag với:Quan he vuong goc

Bài liên quan:

  1. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$ với cạnh bằng $a$.$1.$ Hãy tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AA’$ và $BD’$$2.$ Chứng minh rằng đường chéo $BD’$ vuông góc với mặt phẳng $(DA’C’).$
  2. Đề bài: Cho hình chóp đều $S.ABC$ đỉnh $S$ có các cạnh đáy đều bằng $a$, đường cao hình chóp $SH = h.$$a$) Xác định thiết diện tạo bởi hình chóp với mặt phẳng ($P$) qua cạnh đáy $BC$ và vuông góc với cạnh bên $SA.$$b)$ Nếu tỉ số $\frac{h}{a} = \sqrt 3 $ thì mặt phẳng ($P$) chia thể tích hình chóp theo tỉ số nào?
  3. Đề bài: Cho tứ diện $OABC$ có $OA, OB, OC$ vuông góc nhau từng đôi một, với $OA=a, OB=b$. Gọi $M$ là trung điểm $BC$. Xác định và tính đoạn vuông góc của $OC$ và $AM$.
  4. Đề bài: Cho hình lập phương $ABCD. A_1B_1C_1D_1$. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $BB_1, CD, A_1D_1$. Chứng minh $MP \bot C_1N$.
  5. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy $ABCD$ là hình vuông; $SA\bot (ABCD)$.Qua $A$ dựng thiết diện vuông góc với $SC$ cắt $SC,SB,SD$ theo thứ tự tại $K,E,H$$a.$ Chứng minh $AE\bot SB,AH\bot SD$$b.$ Chứng minh tứ giác $AEKH$ nội tiếp được và có hai đường chéo vuông góc với nhau
  6. Đề bài: Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ có cạnh đáy là $a$, đường cao $SH=h$. Mặt phẳng $(\alpha )$ qua $AB$ và $(\alpha )\bot SC$a) Tìm điều kiện của $h$ để $(\alpha )$ cắt cạnh $SC$ tại $K$. Tính diện tích $\Delta ABK$b) Tính $h$ theo $a$ để $(\alpha )$ chia hình chóp theo hai phần có thể tích bằng nhau. Chứng tỏ khi đó tâm mặt cầu nội tiếp và ngoại tiếp trùng nhau
  7. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABC$, trong đó đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $C$, hai mặt bên $(SAC),(SAB)$ cùng vuông góc với đáy $ABC$. Gọi $D,E$ lần lượt là hình chiếu của $A$ trên $SC,SB$. Chứng minh $(SAB) \bot (ADE)$
  8. Đề bài: Trong mặt phẳng $(P)$ cho tam giác cân $ABC$, đỉnh $A$.Trên đường vuông góc với $(P)$ kẻ từ $A$, có một điểm $D$.Gọi $M$ là trung điểm của $BC,H$ là hình chiếu của $A$ trên $DM$$a.$ Chứng minh $BC\bot (ADM)$$b.$ Chứng minh $AH\bot (BCD)$
  9. Đề bài: Cho tứ diện $OABC$ trong đó $OA, OB, OC$ đôi một vuông góc với nhau. Kẻ $OH \bot (ABC)$.1. Chứng minh $H$ là trực tâm tam giác $ABC$.2. Chứng minh hệ thức  $\frac{1}{OH^2}=\frac{1}{OA^2}+\frac{1}{OB^2}+\frac{1}{OC^2}$.
  10. Đề bài: Cho một lăng trụ đứng $ABC A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác cân đỉnh $A$, góc \(\widehat {ABC} = \alpha\), $BC’$ hợp với đáy $AB$ góc \(\beta\). Gọi $I$ là tung điểm của $AA’$. Biết rằng\(\widehat {BIC}\) là góc vuông.$1$. Chứng tỏ rằng $BIC$ là tam giác vuông cân.$2$. Chứng minh rằng:   \(\tan^2\alpha  + \tan^2\beta  = 1\)
  11. Đề bài: Cho tứ diện $OABC$ có cạnh $OA, OB, OC$ đôi một vuông góc với nhau và $OA = OB = OC = a$. Kí hiệu $K, M, N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, BC, CA$. Gọi $E$ là điểm đối xứng của $O$ qua $K$ và $I$ là giao điểm của CE với mặt phẳng $(OMN).$$1$. Chứng minh $CE$ vuông góc với mặt phẳng $(OMN)$$2$. Tính diện tích của tứ giác $OMIN$ theo $a.$
  12. Đề bài: Cho hình vuông $ABCD$ cạnh $a$, tâm $I$ ($A$ đối diện với $C$). Các nửa đường thẳng $Ax, Cy$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$ và ở cùng một phía đối với mặt phẳng đó. Cho điểm $M$ không trùng với $A$ trên $Ax$, cho điểm $N$ không trùng với $C$ trên $Cy$. Đặt $AM = m, CN = n$.$1$. Tính thể tích của hình chóp $B.AMNC$ (đỉnh $B$, đáy $AMNC$).$2$. Tính $MN$ theo $a, m, n$ và tìm điều kiện đối với $a, m, n$ để góc \(\widehat {MIN}\) là góc vuông.
  13. Đề bài: Trong mặt phẳng $(P)$ cho tam giác $OAB$, cân tại đỉnh $O,OA=a$ và cạnh đáy $AB=a\sqrt{3} $.Trên các đường thẳng $Ax\bot (P),By\bot (P)$ với $Ax,By$ nằm cùng phía đối với mặt phẳng $(P)$, ta lấy theo thứ tự, hai điểm $M,N$ sao cho $AM=a,BN=\frac{a}{2} $$a.$ Chứng minh tam giác $OMN$ vuông$b.$ Tính góc hợp bởi mặt phẳng $(OMN),(P)$
  14. Đề bài: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật với $AB=a, AD=a\sqrt{2}, SA=a; SA$ vuông góc với đáy. Gọi $M,N$ là trung điểm của $AD, SC$. Chứng minh mặt phẳng $(SAC)$ vuông góc với mặt phẳng $(SMB)$.
  15. Đề bài: Cho tứ diện $ABCD$;Gọi $I,J,K,N$ theo thứ tự là trung điểm của $AB,AD,CD,BC$$a.$ Chứng minh rằng góc giữa hai đường thẳng $IK,AC$ bằng góc giữa hai đường thẳng $IK,BD$ khi và chỉ khi $AC=BD$$b.$ Chứng minh rằng tam giác $INJ$ vuông tại $I$ khi và chỉ khi $AC\bot BD$

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.