• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Bất đẳng thức - Bài tập tự luận / Đề bài: 1)    Với $x \in [ – 1;1] $,   chứng minh $\sqrt[4]{2} < \sqrt[4]{{1 - x}} + \sqrt[4]{{1 + x}} \le 2$2)    Tìm miền giá trị của   $y=\sin^{2n}x+\cos^{2n}x$ với $n\in Z^+$ 3)    Chứng minh:   $4^{|\sin x|} + 2^{|\cos x|} \ge 3$

Đề bài: 1)    Với $x \in [ – 1;1] $,   chứng minh $\sqrt[4]{2} < \sqrt[4]{{1 - x}} + \sqrt[4]{{1 + x}} \le 2$2)    Tìm miền giá trị của   $y=\sin^{2n}x+\cos^{2n}x$ với $n\in Z^+$ 3)    Chứng minh:   $4^{|\sin x|} + 2^{|\cos x|} \ge 3$

Ngày 11/07/2021 Thuộc chủ đề:Bất đẳng thức - Bài tập tự luận Tag với:Bất đẳng thức Côsi

Đề bài: 1)    Với $x \in [ – 1;1] $,   chứng minh $\sqrt[4]{2} < \sqrt[4]{{1 - x}} + \sqrt[4]{{1 + x}} \le 2$2)    Tìm miền giá trị của   $y=\sin^{2n}x+\cos^{2n}x$ với $n\in Z^+$ 3)    Chứng minh:   $4^{|\sin x|} + 2^{|\cos x|} \ge 3$

Bat dang thuc

Lời giải

Đề bài:
1)    Với $x \in [ – 1;1] $,   chứng minh $\sqrt[4]{2} < \sqrt[4]{{1 - x}} + \sqrt[4]{{1 + x}} \le 2$2)    Tìm miền giá trị của   $y=\sin^{2n}x+\cos^{2n}x$ với $n\in Z^+$ 3)    Chứng minh:   $4^{|\sin x|} + 2^{|\cos x|} \ge 3$
Lời giải

1)  Xét hàm số : $y = \sqrt[4]{{1 – x}} + \sqrt[4]{{1 + x}}$ với $x \in {\rm{[ – 1;1]}}$
${y^’} =  – \frac{1}{4}{(1 – x)^{ – 3/4}} + \frac{1}{4}{(1 + x)^{ – 3/4}} = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{\sqrt[4]{{(1 + x)^3}}}} – \frac{1}{{\sqrt[4]{{{{(1 – x)}^3}}}}}} \right]$
${y^’} = 0$ khi $1 + x = 1 – x \Rightarrow x = 0$
Bảng biến thiên của y
Từ bảng này suy ra  $y(-1)=y(1) \le y(x) \le y(0)$
tức là  $\sqrt[4]{2} \le y = \sqrt[4]{{1 + x}} + \sqrt[4]{{1 – x}} \le 2$
2) $y = {\left( {{{\sin }^2}x} \right)^n} + {(1 – {\sin ^2}x)^n}.$ Đặt ${\sin ^2}x = t \in {\rm{[0,1]}}$
$ \Rightarrow y(t) = {t^n} + {(1 – t)^n}$ với $t \in {\rm{[0,1]}}$
${y^’} =n[t^{n-1}-(1-t)^{n-1}],  {y^’} = 0$ khi $t = \frac{1}{2}$
Bảng biến thiên
Từ bảng này suy ra  $y(0)=y(1) \ge y(t) \ge y(\frac{1}{2})$
tức là  $1 \ge y(t) \ge \frac{1}{2^{n-1}}$
Vậy miền giá trị của y là $\left[ {\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{2}}^{{\rm{n – 1}}}}}},1} \right]$
3) Chú ý rằng với  $ 0 \le |\sin x|, |\cos x| \le 1$ thì $ \sin^2 x \le |\sin x|, \cos^2 x| \le |\cos x| $.
Ta có ${4^{|{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx|}}}} + {2^{|c{\rm{osx|}}}} \ge {4^{{{\sin }^2}x}} + {2^{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}x}} = $
$ = {4^{1 – c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{x}}}} + {2^{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}x}} = \frac{4}{{{4^{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}x}}}} + \frac{{{2^{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{x}}}}}}{{\rm{2}}} + \frac{{{2^{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}x}}}}{2}  $$ \underbrace {\ge}_{Cô-si}  $ 3 ( ĐPCM)

=========
Chuyên mục: Bất đẳng thức Côsi

Bài liên quan:

  1. Đề bài: Cho $x,y,z$ là các số thực thỏa mãn $xy+yz+zx=15$Tìm các giá trị nhỏ nhất của $Q=x^4+y^4+z^4$
  2. Đề bài: Cho \(2\) số dương \(a\) và \(b\). Chứng minh rằng:  \((a+b)(ab+1)\geq 4ab\)
  3. Đề bài: Cho hình lăng trụ đứng $ABC,A'B'C'$ biết $A(a;0;0), B(-a;0;0), C(0;1;0), B'(-a;0;b)$ với $a,b>0$a) Tính khoảng cách $d$ của hai đường thẳng $B'C$ và $AC'$b) Cho $a, b$ thay đổi mà $a+b=4$. Tìm $a,b$ để $d$ đạt giá trị lớn nhất
  4. Đề bài: Cho $n,m\in N$ và $   n,m\geq 1$. chứng minh rằng:   $\sin^m x.\cos^nx\leq \sqrt{\frac{m^mn^n}{(n+m)^{n+m}}}$
  5. Đề bài: Với $a,b,c>0$ chứng minh rằng:     $\frac{1}{a^2+bc}+\frac{1}{b^2+ac}+\frac{1}{c^2+ab}\leq \frac{a+b+c}{2abc}$.
  6. Đề bài: Cho $a,b,c>0$.Hãy chứng minh:$\frac{1}{a^{2}+bc}+\frac{1}{b^{2}+ca}+\frac{1}{c^{2}+ab} \leq \frac{a+b+c}{2abc}$
  7. Đề bài:  Tìm tất cả các giá trị của $x$ để biểu thức sau đạt giá trị nhỏ nhất:                         \(P = x\left( {1 – x} \right)\left( {x – 3} \right)\left( {4 – x} \right)\)
  8. Đề bài: Cho $a,b,c$  dương thay đổi. Chứng minh:     $\left ( \frac{a}{b}  \right )^ \frac{3}{2}+\left ( \frac{b}{c}  \right )^ \frac{3}{2} +\left ( \frac{c}{a}  \right )^ \frac{3}{2} \geq  \frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}   $
  9. Đề bài: Cho \(2\) số dương \(a\) và \(b\). Chứng minh rằng:  \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\geq 2\)
  10. Đề bài: $a,b,c$ là $3$ số khác $0$. Chứng minh rằng $\frac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{c^2}}} + \frac{{{c^2}}}{{{a^2}}} \ge \frac{a}{b} + \frac{b}{c} + \frac{c}{a}$
  11. Đề bài: Chứng minh rằng : $abc(a+b)(b+c)(c+a)\leq \frac{8}{729}$. Trong đó $a,b,c $ là các số thực không âm thỏa mãn $a+b+c=1$
  12. Đề bài: Với $a,b,c>0$ và $a+b+c\leq 1$ chứng minh rằng:     $\frac{1}{a^2+2bc}+\frac{1}{b^2+2ac}+\frac{1}{c^2+2ab}\geq 9$.
  13. Đề bài: Tìm giá trị lớn nhất của:$y=\sin^{2} x.\cos ^{6}x$
  14. Đề bài: Chứng minh rằng với mọi $x, y$ dương ta có:  \({x^2} + {y^2} + \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \ge 2\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\)
  15. Đề bài: Dùng bất đẳng thức Cô-si, tìm GTNN:a)$y=x+\frac{3}{x}; (x>0) $                                               b) GTNN $y=x+\frac{2}{x-3}; (x>3) $c) $y=5^{x+1}+5^{x-2} $                                                d) $y=\frac{2 x^{2}+3x+7 }{x} . (x>0)$

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.