GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 4: Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán 8 Bài 4: Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) Bài 21 trang 61 SBT Toán 8 Tập 1 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? a) Để vẽ đồ thị của hàm sốy=ax+b(a≠0,b≠0), ta có thể xác định hai điểmP(0;b)vàQ(−ba;0)rồi vẽ đường thẳng … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán 8 Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) Bài 15 trang 57 SBT Toán 8 Tập 1 : Xác định hệ số củax, hệ số tự do trong mỗi hàm số bậc nhất sau: a)y=3,6x−2,7; b)y=−56x+3; c)y=91112x+1567; d)y=−529x−7. Lời giải: a) Hàm sốy=3,6x−2,7có: Hệ số … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số
GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 2: Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán 8 Bài 2: Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số Bài 9 trang 54 SBT Toán 8 Tập 1 : Trong mặt phẳng tọa độOxy, xác định tọa độ điểmAtrong mỗi trường hợp sau: a) Hoành độ bằng -2 và tung độ bằng 2; b) Hoành độ bằng 3 và tung độ bằng 4; c) Tung độ … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Hàm số
GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 1: Hàm số - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán 8 Bài 1: Hàm số Bài 1 trang 51 SBT Toán 8 Tập 1 :Thống kê nhiệt độT(∘C)tại một địa điểm thuộc vùng ôn đới ở một số thời điểmt(h)trong một ngày được cho bởi bảng sau: a) Trong các thời điểm trong bảng trên, thời điểm nào có nhiệt độ cao nhất? Thấp nhất? b) Nhiệt độTcó … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Hàm số
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 2
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 2 =============== Giải bài 20 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều | SBT Toán 8 Đề bài Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{1}{{x – 3}}\) là: A. \(x – 3 > 0\) B. \(x – 3 < 0\) C. \(x – 3 \ne 0\) D. \(x – 3 = 0\) Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi là điều kiện xác định của phân … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 2
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
Giải bài 14 trang 39 sách bài tập toán 8 – Cánh diều | SBT Toán 8 Đề bài Thực hiện phép tính: a) \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}.\left( { – \frac{{49x}}{{12{y^3}}}} \right)\) b) \( – \frac{{36{y^3}}}{{15{x^4}}}.\left( { – \frac{{45{x^2}}}{{9{y^3}}}} \right)\) c) \(\frac{{{x^2} – {y^2}}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\) d) \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} – … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
Giải bài 9 trang 36 sách bài tập toán 8 – Cánh diều | SBT Toán 8 Đề bài Thực hiện phép tính: a) \(\frac{{x + 2y}}{a} + \frac{{x – 2y}}{a}\) với \(a\) là một số khác 0 b) \(\frac{x}{{x – 1}} + \frac{1}{{1 – x}}\) c) \(\frac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} – 1}} + \frac{2}{{{x^2} + x + 1}} + \frac{1}{{1 – x}}\) d) \(x + \frac{1}{{x + 1}} – 1\) Sử dụng phương pháp cộng trừ phân thức … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
Giải bài 1 trang 33 sách bài tập toán 8 – Cánh diều | SBT Toán 8 Đề bài Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau: a) \(\frac{3}{{2x\left( {5 – x} \right)}}\) b) \(\frac{{4x}}{{{x^2} – 4}}\) c) \(\frac{x}{{{y^2} + 2xy}}\) d) \(\frac{{6,4y}}{{0,4{x^2} + 0,4x}}\) Điều kiện xác định của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi là điều kiện xác định của … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 1
Giải SBT Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 1 Bài 31 trang 19 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức: M = 23x23y ‒ 22xy23 +21y ‒ 1và N = ‒22xy3 ‒ 42y ‒ 1. a) Tính giá trị của mỗi đa thức M, N tại x = 0; y = –2. b) Tính M + N; M – N. c) Tìm đa thức P sao cho M – N – P = 63y + 1. Lời giải: a) Thay x = 0; y = –2 vào M ta có: M = 23. 023.(‒2) ‒ 22.0.2.(‒2)23 +21.(‒2) ‒ 1 = – 42 – 1 = … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 1
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán lớp 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử Bài 22 trang 17 SBT Toán 8 Tập 1 :Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử: a)25x2-14; b)36x2+ 12xy + y2; c)x32+4; d)27y3+ 27y2+ 9y + 1. Lời giải: … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử