Ôn tập thi cuối kỳ 2 Toán 12 - Hình học OXYZ ========== Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(2;1;3)$ và $B(6;5;5)$. Xét khối nón $(N)$ có đỉnh $A$, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính $AB$. Khi $(N)$ có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của $(N)$ có phương trình dạng $2x+by+cz+d=0$. Giá trị của $b+c+d$ … [Đọc thêm...] vềÔn tập thi cuối kỳ 2 Toán 12 – Hình học OXYZ
Giải bài tập Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập SGK Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm – Giải tích 11 cơ bản ================= 1. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm a) Định nghĩa Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên khoảng \((a;b)\)và \(x_0 \in (a;b)\), đạo hàm của hàm số tại điểm \(x_0\) là: \(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x) – f({x_0})}}{{x – {x_0}}}.\) b) Chú ý Nếu kí hiệu … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập SGK Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm – Giải tích 11 cơ bản ====== 1. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp Định lý 1: Hàm số \(y = {x^n}(n \in \mathbb{N},n > 1\)) có đạo hàm với mọi \(x \in\mathbb{R}\) và: \({\left( {{x^n}} \right)’} = n{x^{n – 1}}.\) Nhận xét: (c)’=0 (với c là hằng số). (x)’=1. Định lý 2: Hàm số \(y= \sqrt x\) có đạo hàm với mọi x dương … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập Bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập SGK Bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác – Giải tích 11 cơ bản ====== 1. Đạo hàm của hàm số y=sinx Hàm số \(y=sin x\) có đạo hàm tại mọi \(x \in \mathbb{R}\) và \(\left( {\sin x} \right)’ = \cos x.\) Nếu \(y=sin u\) và \(u=u(x)\) thì \((sin u)’=u’. \cos u.\) 2. Đạo hàm của hàm số y=cosx Hàm số \(y=\cos x\) có đạo hàm tại mọi \(x \in \mathbb{R}\) và \(\left( {\cos … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập Bài 4: Vi phân – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập SGK Bài 4: Vi phân – Giải tích 11 cơ bản ======= 1. Định nghĩa Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên (a;b) và có đạo hàm tại \(x \in (a;b).\) Giả sử \(\Delta x\) là số gia của x sao cho \(x + \Delta x \in (a;b).\) Vi phân của hàm số \(y=f(x)\) tại x là \(dy = df(x) = f'(x)dx.\) 2. Ứng dụng vào phép tính gần đúng \(f({x_0} + \Delta x) \approx f({x_0}) + … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Bài 4: Vi phân – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập Bài 5: Đạo hàm cấp hai – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập SGK Bài 5: Đạo hàm cấp hai – Giải tích 11 cơ bản ===== Tóm tắt lý thuyết 1. Định nghĩa đạo hàm cấp hai a) Đạo hàm cấp hai Hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm tại \(x \in (a;b).\) Khi đó \(y’=f'(x)\) xác định một hàm sô trên (a;b). Nếu hàm số \(y’=f'(x)\) có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y’ là đạo hàm cấp hai của hàm số \(y=f(x)\) tại x. Kí hiệu: \(y”\) hoặc … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Bài 5: Đạo hàm cấp hai – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập Ôn chương 5 Đạo hàm – Giải tích 11 cơ bản
Giải bài tập SGK Ôn chương 5 Đạo hàm – Giải tích 11 cơ bản Ôn tập chương 5: Đạo hàm Các công thức tính đạo hàm BẢNG 1: CÁC CÔNG THỨC ĐẠO HÀM LỚP 11 Hàm số Hàm hợp tương ứng \({\left( C \right)^\prime } = 0\,\,\,\,\,;\,\,\,\,{\left( x \right)^\prime } = 1\) \({\left( {{x^n}} \right)^\prime } = n.{x^{n – 1}}\,\,\left( {n \in \mathbb{N}\,\,,\,\,n \ge 2} … [Đọc thêm...] vềGiải bài tập Ôn chương 5 Đạo hàm – Giải tích 11 cơ bản
Một nhóm \(10\) học sinh gồm \(5\) học sinh nam trong đó có An và \(5\) học sinh nữ trong đó có Bình được xếp ngồi vào \(10\) cái ghế trên một hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nam và nữ ngồi xen kẽ, đồng thời An không ngồi cạnh Bình?
Một nhóm \(10\) học sinh gồm \(5\) học sinh nam trong đó có An và \(5\) học sinh nữ trong đó có Bình được xếp ngồi vào \(10\) cái ghế trên một hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nam và nữ ngồi xen kẽ, đồng thời An không ngồi cạnh Bình? A. \(32 \cdot 8!\). B . \(32 \cdot {\left( {4!} … [Đọc thêm...] vềMột nhóm \(10\) học sinh gồm \(5\) học sinh nam trong đó có An và \(5\) học sinh nữ trong đó có Bình được xếp ngồi vào \(10\) cái ghế trên một hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nam và nữ ngồi xen kẽ, đồng thời An không ngồi cạnh Bình?
Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên không âm của \(m\) để hàm số \(y = \frac{{\ln x – 10}}{{\ln x – m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1;{e^3}} \right)\). Số phần tử của \(S\) bằng
Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên không âm của \(m\) để hàm số \(y = \frac{{\ln x - 10}}{{\ln x - m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1;{e^3}} \right)\). Số phần tử của \(S\) bằng A. … [Đọc thêm...] vềGọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên không âm của \(m\) để hàm số \(y = \frac{{\ln x – 10}}{{\ln x – m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1;{e^3}} \right)\). Số phần tử của \(S\) bằng
Xét các số thực dương \(a\) và \(b\) thỏa mãn \({\log _3}\left( {1 + ab} \right) = \frac{1}{2} + {\log _3}\left( {b – a} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{{\left( {1 + {a^2}} \right)\left( {1 + {b^2}} \right)}}{{a\left( {a + b} \right)}}\) bằng
Xét các số thực dương \(a\) và \(b\) thỏa mãn \({\log _3}\left( {1 + ab} \right) = \frac{1}{2} + {\log _3}\left( {b - a} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{{\left( {1 + {a^2}} \right)\left( {1 + {b^2}} \right)}}{{a\left( {a + b} \right)}}\) bằng A. … [Đọc thêm...] vềXét các số thực dương \(a\) và \(b\) thỏa mãn \({\log _3}\left( {1 + ab} \right) = \frac{1}{2} + {\log _3}\left( {b – a} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{{\left( {1 + {a^2}} \right)\left( {1 + {b^2}} \right)}}{{a\left( {a + b} \right)}}\) bằng