• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Khối tròn xoay / Hình nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(S\), tâm đường tròn đáy là \(O\), góc ở đỉnh bằng \(120^\circ \). Một mặt phẳng qua \(S\) cắt hình nón \(\left( N \right)\) theo thiết diện là tam giác vuông \(SAB\). Biết rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AB\)và \(SO\) bằng \(3\). Tính diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón \(\left( N \right)\)

Hình nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(S\), tâm đường tròn đáy là \(O\), góc ở đỉnh bằng \(120^\circ \). Một mặt phẳng qua \(S\) cắt hình nón \(\left( N \right)\) theo thiết diện là tam giác vuông \(SAB\). Biết rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AB\)và \(SO\) bằng \(3\). Tính diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón \(\left( N \right)\)

Ngày 16/07/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Khối tròn xoay Tag với:the tich khoi tron xoay, TN THPT 2021

Câu hỏi: Hình nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(S\), tâm đường tròn đáy là \(O\), góc ở đỉnh bằng \(120^\circ \). Một mặt phẳng qua \(S\) cắt hình nón \(\left( N \right)\) theo thiết diện là tam giác vuông \(SAB\). Biết rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng\(AB\)và \(SO\) bằng \(3\). Tính diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón \(\left( N \right)\)

A. \({S_{xq}} = 36\sqrt 3 \pi \).

B. \({S_{xq}} = 27\sqrt 3 \pi \).

C. \({S_{xq}} = 18\sqrt 3 \pi \).

D. \({S_{xq}} = 9\sqrt 3 \pi \).

GY:

Hình nón (left( N right)) có đỉnh (S), tâm đường tròn đáy là (O), góc ở đỉnh bằng (120^circ ). Một mặt phẳng qua (S) cắt hình nón (left( N right)) theo thiết diện là tam giác vuông (SAB). Biết rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng(AB)và (SO) bằng (3). Tính diện tích xung quanh ({S_{xq}}) của hình nón (left( N right))</p> 1

Theo giả thiết ta có tam giác \(SAB\) vuông tại \(S\) và \(OH = 3\) và \(\widehat {BSO} = 60^\circ \).

Gọi \(r\) là bán kính đường tròn đáy của hình nón thì đường sinh \(l = SB = \frac{r}{{\sin 60^\circ }} \Rightarrow l = \frac{{2r}}{{\sqrt 3 }}\).

\(\Delta SAB\) vuông tại S nên: \(AB = l\sqrt 2 = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}r\). Suy ra \(BH = \frac{1}{2}AB = \frac{{r\sqrt 6 }}{3}\).

Xét tam giác \(OBH\) vuông tại \(H\), ta có \(9 + \frac{{6{r^2}}}{9} = {r^2} \Leftrightarrow r = 3\sqrt 3 \).

Vậy \({S_{xq}} = \pi rl = 18\sqrt 3 \pi \)

=======

Bài liên quan:

  1. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  2. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  3. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  5. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  7. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  8. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  9. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  10. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  13. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

  14. [SỞ BN L1] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.
  15. [KIM THANH HẢI DƯƠNG 2020] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên sau

    Số nghiệm thực của phương trình \(5f\left( {1 – 2x} \right) + 1 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.