• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Hệ Phương Trình - Bài tập tự luận / Đề bài:    Cho hệ phương trình: \(\begin{cases}x^2+y^2+x+y=8 \\ xy(x+1)(y+1)=m \end{cases}\)a) Giải hệ khi \(m=12\) b) Với giá trị nào của \(m\) thì hệ có nghiệm.

Đề bài:    Cho hệ phương trình: \(\begin{cases}x^2+y^2+x+y=8 \\ xy(x+1)(y+1)=m \end{cases}\)a) Giải hệ khi \(m=12\) b) Với giá trị nào của \(m\) thì hệ có nghiệm.

Ngày 10/07/2021 Thuộc chủ đề:Hệ Phương Trình - Bài tập tự luận Tag với:Hệ phương trình đối xứng

Đề bài:    Cho hệ phương trình: \(\begin{cases}x^2+y^2+x+y=8 \\ xy(x+1)(y+1)=m \end{cases}\)a) Giải hệ khi \(m=12\) b) Với giá trị nào của \(m\) thì hệ có nghiệm.

He phuong trinh dai so

Lời giải

Giải
Ta có: \(\begin{cases}x^2+y^2+x+y=8 \\ xy(x+1)(y+1)=m \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}x= \\ y= \end{cases}\begin{cases}x^2+x+y^2+y=8 \\ x(x+1)y(y+1)=m \end{cases} \\\Leftrightarrow \begin{cases}x^2+x+y^2+y=8 \\ (x^2+x)(y^2+y)=m \end{cases}\)
Đặt: \(\begin{cases}u=x^2+x \\ v=y^2+y \end{cases}\) khi đó hệ trở thành: \(\Leftrightarrow \begin{cases}u+v=8 \\ uv=m \end{cases}\)
 Vậy \(u,v\) là nghiệm của phương trình: \(X^2-8X+m=0\) (*)

 a) Khi \(m=12\): Phương trình (*) tương đương:
    \(\Leftrightarrow X^2-8X+12=0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 2\\X = 6\end{array} \right.\)
   \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\begin{cases}u=6 \\ v=2 \end{cases}\\\begin{cases}u=2 \\ v= 6\end{cases}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\begin{cases}x^2+x=6 \\ y^2+y=2 \end{cases}
\\\begin{cases}x^2+x=2 \\ y^2+y=6 \end{cases}\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\begin{cases}x^2+x-6=0 \\ y^2+y-2=0
\end{cases}\\\begin{cases}x^2+x-2=0 \\ y^2+y-6=0 \end{cases}\end{array}
\right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\begin{cases}x=-3,x=2 \\ y=1,y=-2 \end{cases},\\\begin{cases}x=1,x=-2 \\ y=-3,y=2 \end{cases}\end{array} \right.\)
 Vậy hệ phương trình có \(8\) nghiệm:
    \((x;y)=(-3;1), (-3;-2), (2;1), (2;1), (2;-2), (1;-3), (1;2), (-2;3), (-2;2)\)

 b) Trong trường hợp tổng quát: Đặt \(u=x^2+x \Leftrightarrow x^2+x-u=0\)
 \(\Leftrightarrow x=\frac{-1\pm \sqrt{4u+1}}{2}\) điều kiện: \(x\geq -\frac{1}{4}.v=y^2+y-v=0\)
 \(\Leftrightarrow y=\frac{-1\pm \sqrt{4v+1}}{2}\) điều kiện: \(y\geq -\frac{1}{4}\), khi đó hệ đã cho sẽ có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm đều \(\geq -\frac{1}{4}\)
    \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\Delta’ = 16-m\geq 0\\\left (-\frac{1}{4} \right )^2-8(-\frac{1}{4})+m\geq 0  \\  \frac{x_1+x_2}{2}\geq -\frac{1}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m\leq 16\\m\geq -2-\frac{1}{16} \Leftrightarrow \frac{-33}{16}\leq m\leq 16  \\  4\geq -\frac{1}{4}\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi: \(\frac{-33}{16}\leq m\leq 16\)

=========
Chuyên mục: Hệ phương trình đối xứng

Bài liên quan:

  1. Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = \sqrt {4z – 1} \\y + z = \sqrt {4x – 1} \\z + x = \sqrt {4y – 1} \end{array} \right.\).
  2. Đề bài: Giải hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 4\\{x^2} + {y^2} + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{y^2}}} = 4\end{array} \right.\)
  3. Đề bài:    Cho hệ phương trình: \(\begin{cases}xy+x^2=m(y-1) \\ xy+y^2=m(x-1) \end{cases}\)a) Giải hệ phương trình khi \(m=-1\)b) Tìm giá trị của \(m\) để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
  4. Đề bài: Giải hệ phương trình:   $(I) \begin{cases}x+y=a                                (1)\\ x^4+y^4=a^4                                          (2) \end{cases}$
  5. Đề bài:  Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^5} + {y^5} = 1\\{x^9} + {y^9} = {x^4} + {y^4}\end{array} \right.\)
  6. Đề bài: Giải phương trình:   $2(2x^2-2x-5)^2-4x^2+3x+5=0                       (1)$
  7. Đề bài: Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} = 3x + 8y\\{y^3} = 3y + 8x\end{array} \right.\)
  8. Đề bài: Giải phương trình:  $8x^3+53x=36x^2+\sqrt[3]{3x-5}+25                               (1)$
  9. Đề bài:   Giải hệ phương trình: \(\begin{cases}x+y+xy=3 \\ (x+y)xy=2 \end{cases}\)
  10. Đề bài:   Giải hệ: \(\begin{cases}x^2=13x+4y      (1)\\ y^2=4x+13y       (2)\end{cases}\)  (I)
  11. Đề bài: Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt y  + y\sqrt x  = 30\\x\sqrt x  + y\sqrt y  = 35\end{array} \right.\)
  12. Đề bài:   Giải hệ phương trình: \(\begin{cases}xy+x+y= 11\\ x^2y+y^2x=30 \end{cases}\)
  13. Đề bài:   Giải hệ phương trình: \(\begin{cases}x^2+y^2=10 \\ x+y=5 \end{cases}\)
  14. Đề bài:    Giải hệ phương trình:  \(\begin{cases}2x+y=\frac{3}{x^2} \\ 2y+x=\frac{3}{y^2} \end{cases}\)
  15. Đề bài: Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} + {y^3} = 8\\x + y + 2xy = 2\end{array} \right.\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.