• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng / Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {0\,;\, – 1\,;\,2} \right)\), \(B\left( {2\,;\,1\,;\,1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 2}}{{ – 1}}\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\), cắt \(d\) và cách điểm \(B\) một khoảng nhỏ nhất là

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {0\,;\, – 1\,;\,2} \right)\), \(B\left( {2\,;\,1\,;\,1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 2}}{{ – 1}}\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\), cắt \(d\) và cách điểm \(B\) một khoảng nhỏ nhất là

Ngày 09/06/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng Tag với:Phuong trinh duong thang VDC, TN THPT 2021, Tuong tu cau 45 de toan minh hoa

DẠNG TOÁN 45: DẠNG 45 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN – phát triển theo đề tham khảo Toán 2021

 

Theo đề tham khảo Toán 2021 của Bộ GD&ĐT

ĐỀ BÀI:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {0\,;\, – 1\,;\,2} \right)\), \(B\left( {2\,;\,1\,;\,1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 2}}{{ – 1}}\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\), cắt \(d\) và cách điểm \(B\) một khoảng nhỏ nhất là

A. \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 2}}{3}\).
B. \(\frac{x}{3} = \frac{{y + 1}}{{ – 3}} = \frac{{z – 2}}{2}\).
C. \(\frac{x}{3} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z – 2}}{{ – 2}}\).
D. \(\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 2}}{{ – 3}}\).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng đi qua điểm \(A\) và chứa đường thẳng \(d\). Gọi \(H\), \(K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \(B\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) và trên đường thẳng \(\Delta \). Do \(\Delta \) đi qua \(A\) cắt \(d\) nên \(\Delta \subset \left( P \right)\).
Ta có \(d\left( {B,\Delta } \right) = BK \ge BH\). Do đó \(d\left( {B,\Delta } \right)\) nhỏ nhất khi \(K \equiv H\) hay \(\Delta \) đi qua hai điểm \(A\) và \(H\)\( \Rightarrow \overrightarrow {{u_\Delta }} = k\overrightarrow {AH} ,\,\,\left( {k \ne 0} \right)\).
Lấy \(M\left( { – 1\,;\,0\,;\,2} \right) \in d\).
Ta có \(\overrightarrow {AM} = \left( { – 1\,;\,1\,;\,0} \right)\), \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {2\,;\,1\,;\, – 1} \right)\), \(\left[ {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( { – 1\,;\, – 1\,;\, – 3} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left[ {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( { – 1\,;\, – 1\,;\, – 3} \right)\)
Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \( – 1\left( {x – 0} \right) – 1\left( {y + 1} \right) – 3\left( {z – 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y + 3z – 5 = 0\).
Phương trình đường thẳng \(BH:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 – t\\y = 1 – t\\z = 1 – 3t\end{array} \right. & \left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
Tọa độ điểm \(H\left( {2 – t\,;\,1 – t\,;\,1 – 3t} \right)\) ứng với tham số \(t\) thỏa mãn
\(2 – t + 1 – t + 3\left( {1 – 3t} \right) – 5 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{1}{{11}}\)\( \Rightarrow H\left( {\frac{{21}}{{11}}\,;\,\frac{{10}}{{11}}\,;\,\frac{8}{{11}}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AH} \left( {\frac{{21}}{{11}}\,;\,\frac{{21}}{{11}}\,;\,\frac{{ – 14}}{{11}}} \right)\).
Chọn \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \frac{{11}}{7}\overrightarrow {AH} = \left( {3\,;\,3\,;\, – 2} \right)\).
Dễ thấy \(\overrightarrow {{u_\Delta }} \), \(\overrightarrow {{u_d}} \) không cùng phương thì \(\Delta \) cắt đường thẳng \(d\).
Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là \(\frac{x}{3} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z – 2}}{{ – 2}}\).

 

Bài liên quan:

  1. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  2. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  3. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  4. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  5. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  6. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  7. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  8. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  9. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  10. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .
  11. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. 

    Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( {f\left( x \right)} \right) + 4\). Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) là

  12. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) của phương trình \(\left| {f({x^2} – 2x)} \right| = 2\) là

  13. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + 3{x^2}} \right)\) là

  14. [SỞ BN L1] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ.
  15. [KIM THANH HẢI DƯƠNG 2020] Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên sau

    Số nghiệm thực của phương trình \(5f\left( {1 – 2x} \right) + 1 = 0\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.