• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình mũ / 473. Có bao nhiêu số nguyên \(a > 2\) để phương trình \(\log \left[ {{{\left( {{{\log }_3}x} \right)}^{\log a}} + 3} \right] = {\log _a}\left( {{{\log }_3}x – 3} \right)\) có nghiệm \(x > 81\).

473. Có bao nhiêu số nguyên \(a > 2\) để phương trình \(\log \left[ {{{\left( {{{\log }_3}x} \right)}^{\log a}} + 3} \right] = {\log _a}\left( {{{\log }_3}x – 3} \right)\) có nghiệm \(x > 81\).

Ngày 15/07/2021 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình và bất phương trình mũ Tag với:PT Mu nang cao, TN THPT 2021

Câu hỏi: 473. Có bao nhiêu số nguyên \(a > 2\) để phương trình \(\log \left[ {{{\left( {{{\log }_3}x} \right)}^{\log a}} + 3} \right] = {\log _a}\left( {{{\log }_3}x – 3} \right)\) có nghiệm \(x > 81\). A. \(12\)

B. \(6\)

C. \(7\)

D. \(8\)

Lời giải

Đặt \(t = {\left( {{{\log }_3}x} \right)^{\log a}} + 3 \Rightarrow {\left( {{{\log }_3}x} \right)^{\log a}} = t – 3\)

\( \Rightarrow {\log _a}{\left[ {{{\log }_3}x} \right]^{\log a}} = {\log _a}\left( {t – 3} \right) \Leftrightarrow \log a.{\log _a}\left( {{{\log }_3}x} \right) = {\log _a}\left( {t – 3} \right)\)

\( \Leftrightarrow \log \left( {{{\log }_3}x} \right) = {\log _a}\left( {t – 3} \right)\,\,\left( 1 \right)\)

Khi đó phương trình đã cho trở thành \(\log t = {\log _a}\left( {{{\log }_3}x – 3} \right)\,\,\,\left( 2 \right)\)

Trừ vế với vế của \(\left( 1 \right)\) cho \(\left( 2 \right)\) ta được: \(\log \left( {{{\log }_3}x} \right) + {\log _a}\left( {{{\log }_3}x – 3} \right) = \log t + {\log _a}\left( {t – 3} \right)\)

Dùng hàm đặc trưng \( \Rightarrow {\log _3}x = t \Leftrightarrow {\log _3}x = {\left( {{{\log }_3}x} \right)^{\log a}} + 3\)

Đặt \(t = {\log _3}x\). Do \(x > 81 \Rightarrow {\log _3}x > {\log _3}81 = 4 \Rightarrow t > 4\)

Phương trình trở thành: \(t = {t^{\log a}} + 3\,\,\left( * \right)\)

Từ \(\left( * \right) \Rightarrow {t^{\log a}} < t \Rightarrow \log a < 1 \Leftrightarrow a < 10\,\,\left( 3 \right)\)

Khi đó, phương trình \(\left( * \right) \Leftrightarrow {t^{\log a}} – t + 3 = 0\)

Xét \(f\left( t \right) = {t^{\log a}} – t + 3\) với \(t > 4\). Ta có \(f’\left( t \right) = \log a.{t^{\log a – 1}} – 1\)

Do \(\left\{ \begin{array}{l}\log a < 1\\{t^{\log a – 1}} < {t^o} = 1\end{array} \right. \Rightarrow \log a.{t^{\log a – 1}} – 1 < 0\,\,\,\,\,\,\,\,\forall t > 4\) hay \(f’\left( t \right) < 0\,\,\,\forall t > 4\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } f\left( t \right) = – \infty \)

Bảng biến thiên:

473. Có bao nhiêu số nguyên (a > 2) để phương trình (log left[ {{{left( {{{log }_3}x} right)}^{log a}} + 3} right] = {log _a}left( {{{log }_3}x - 3} right)) có nghiệm (x > 81).</p> 1

Từ bảng biến thiên ta thấy để phương trình có nghiệm thì \(f\left( 4 \right) > 0\)

\( \Leftrightarrow {4^{\log a}} – 1 > 0 \Leftrightarrow {4^{\log a}} > 1 \Leftrightarrow \log a > 0 \Leftrightarrow a > 1\,\,\left( 4 \right)\)

Từ \(\left( 3 \right)\) và \(\left( 4 \right) \Rightarrow 1 < a < 10\). Mà \(a > 2\) và \(a \in \mathbb{Z} \Rightarrow a = \left\{ {3;4;…;9} \right\}\)

Vậy có \(7\) số nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán.

=======

Bài liên quan:

  1. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({\left( {7 – 3\sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} + m{\left( {7 + 3\sqrt 5 } \right)^{{x^2}}} = {2^{{x^2} – 1}}\) có 4 nghiệm
  2. Có bao nhiêu số nguyên \(x\), \(x \in \left[ { – 10;10} \right]\) thỏa mãn \({3.3^x} + 2x + 1 + \cos 2y = {3^{{{\sin }^2}y}}\)?
  3. Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa mãn \(1 \le x \le 2022\) và \(x + {x^2} – {25^y} = {5^y}\).
  4. Tính tổng bình phương tất cả các nghiệm của phương trình phương trình \({5^{{x^2} – 2}} = {5^{{x^4} – {x^2} – 1}} + {\left( {{x^2} – 1} \right)^2}\).
  5. Tìm điều kiện của x để bất phương trình mũ logarit đúng với y thoả mãn điều kiện – file word
  6. Cắt hình trụ \((T)\) bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(2a\) , ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bẳng \(16{a^2}\) . Diện tích xung quanh của \((T)\) bằng

  7. Cho khối lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có cạnh bên bằng \(2a\) , góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng
  8. Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\) . Đường thẳng đi qua \(A\) , cắt trục \(Oy\) và vuông góc với \(d\) có phương trình là

  9. Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2}\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right).\) Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\)

  10. Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) – {{\log }_2}\left( {x + 21} \right)} \right]\left( {16 – {2^{x – 1}}} \right) \ge 0\) ?

  11. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} – 10{x^3} + 24{x^2} + \left( {4 – m} \right)x\) , với \(m\) là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(7\) điểm cực trị.

  12. Cho hai hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + x\) và \(g(x) = m{x^3} + n{x^2} – 2x\) ; với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\) . Biết hàm số \(y = f(x) – g(x)\) có ba điểm cực trị là \( – 1,2\) và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đương \(y = f'(x)\) và \(y = g'(x)\) bằng

  13. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 1;6} \right]\) và có đồ thị là đường gấp khúc \(ABC\) trong hình bên. Biết \(F\) là nguyên hàm của \(f\) thỏa mãn \(F\left( { – 1} \right) =  – 1\) . Giá trị của \(F\left( 5 \right) + F\left( 6 \right)\) bằng 

  14. Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho tồn tại số thực \(x \in \left( {1;\,6} \right)\) thỏa mãn \(4\left( {x – 1} \right){e^x} = y\left( {{e^x} + xy – 2{x^2} – 3} \right)\) ?
  15. Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S):{(x – 2)^2} + {(y – 3)^2} + {(z + 1)^2} = 1\) . Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \((S)\) sao cho tiếp diện của \((S)\) tại \(M\) cắt các trục \(Ox,\,Oy\) lần lượt tại các điềm \(A(a;\,\,0;\,\,0),B(0;\,\,b;\,\,0)\) mà \(a,b\) là các số nguyên dương và \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\) .

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.