• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Trong không gian \({\rm{O}}xyz\) cho 2 đường thẳng d; d’ và mặt phẳng (P). Biết rằng đường thẳng \(\Delta \) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\), cắt các đường thẳng \(d,\,\;d’\) lần lượt tại \(M,\;N\) sao cho \(MN = \sqrt 2 \) ( điểm \(M\) không trùng với gốc tọa độ \(O\) ). Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) là

Đăng ngày: 17/03/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng Tag với:TN THPT 2021, Trac nghiem hinh hoc OXYZ phuong trinh duong thang

adsense

Trong không gian ({rm{O}}xyz) cho 2 đường thẳng d; d' và mặt phẳng (P). Biết rằng đường thẳng (Delta ) song song với mặt phẳng (left( P right)), cắt các đường thẳng (d,,;d') lần lượt tại (M,;N) sao cho (MN = sqrt 2 ) ( điểm (M) không trùng với gốc tọa độ (O) ). Phương trình của đường thẳng (Delta ) là 1

Trong không gian \({\rm{O}}xyz\) cho 2 đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{z}{{ – 2}}\), \(d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – 1 – 2t}\\{y = t\;\quad \quad }\\{z = – 1 – t\;\;}\end{array}} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x – y – z = 0\). Biết rằng đường thẳng \(\Delta \) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\), cắt các đường thẳng \(d,\,\;d’\) lần lượt tại \(M,\;N\) sao cho \(MN = \sqrt 2 \) ( điểm \(M\) không trùng với gốc tọa độ \(O\) ). Phương trình của đường thẳng \(\Delta \) là
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{4}{7} + 3t}\\{y = – \frac{4}{7} + 8t}\\{z = – \frac{8}{7} – 5t}\end{array}} \right.\). B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = – \frac{4}{7} + 3t}\\{y = \frac{4}{7} + 8t}\\{z = – \frac{8}{7} – 5t}\end{array}} \right.\). C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{1}{7} + 3t}\\{y = – \frac{4}{7} + 8t}\\{z = – \frac{3}{7} – 5t}\end{array}} \right.\). D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{1}{7} + 3t}\\{y = – \frac{4}{7} + 8t}\\{z = – \frac{8}{7} – 5t}\end{array}} \right.\).

adsense

 

Lời giải

 

 

Phương trình tham số của \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = t}\\{y = t}\\{z = – 2t}\end{array}} \right..\)\(M\left( {a\,;a\,; – 2a} \right) \in d\), \(N\left( { – 1 – 2b\,;b\,; – 1 – b} \right) \in d’\).
\(\overrightarrow {MN} = \left( { – 1 – 2b – a\,;b – a\,; – 1 – b + 2a} \right)\); Một vectơ pháp tuyến của của \(\left( P \right)\) là \(\overrightarrow n = \left( {1; – 1; – 1} \right)\).
Ta có \(\Delta {\rm{//}}(P) \Rightarrow \overrightarrow {MN} .\overrightarrow n = 0 \Leftrightarrow – 2a – 2b = 0 \Leftrightarrow a = – b \Rightarrow \overrightarrow {MN} = \left( { – 1 – b\,;2b\,; – 1 – 3b} \right)\)
\(MN = \sqrt 2 \Leftrightarrow \sqrt {14{b^2} + 8b + 2} = \sqrt 2 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = 0}\\{b = – \frac{4}{7}}\end{array}} \right.\).
Vì điểm \(M\) không trùng với gốc tọa độ \(O\) nên \(b = – \frac{4}{7} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{N\left( {\frac{1}{7}; – \frac{4}{7}; – \frac{3}{7}} \right)}\\{\overrightarrow {MN} = \left( { – \frac{3}{7}; – \frac{8}{7};\frac{5}{7}} \right)}\end{array}} \right.\).
Suy ra \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương của \(\vec u = – 7\overrightarrow {MN} = \left( {3\,;8\,;5} \right)\) và \(\Delta \) đi qua \(N\left( {\frac{1}{7}; – \frac{4}{7}; – \frac{3}{7}} \right)\).
Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{1}{7} + 3t}\\{y = – \frac{4}{7} + 8t}\\{z = – \frac{3}{7} – 5t}\end{array}} \right.\).

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng Tag với:TN THPT 2021, Trac nghiem hinh hoc OXYZ phuong trinh duong thang

Bài liên quan:

  1. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M( 1;- 1;- 1) và N(5;5;1). Đường thẳng MN có phương trình là:
  2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, vectơ nào là một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình \(\frac{{x – 1}}{3} = \frac{{3y}}{2} = \frac{{3 – z}}{1}\)?

  3. Tìm để khoảng cách từ điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) đến đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 – t\\y = 2 – 2m + \left( {m – 1} \right)t\\z = 3 + 2m – mt\end{array} \right.\) đạt giá trị lớn nhất?

  4. Trong không gian Oxyz, cho hai \(M\left( {1;2;3} \right),{\rm{ }}N\left( {3;4;5} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 3z – 14 = 0\). Gọi Δ là đường thẳng thay đổi nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), các điểm \(H,K\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M,N\) trên Δ. Biết rằng khi \(MH = NK\) thì trung điểm của \(HK\) luôn thuộc một đường thẳng \(d\) cố định, một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là

  5. Trong không gian \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Rightarrow C\left( {a;a;0} \right) \Rightarrow C’\left( {a;a;b} \right) \Rightarrow M\left( {a;a;\frac{b}{2}} \right)\) cho đường \(\overrightarrow {MB} = \left( {0; – a; – \frac{b}{2}} \right)\). Và \(\overrightarrow {BD} = \left( { – a;a;0} \right)\). Xét vị trí tương đối của \(d\) và \({d’}\).
  6. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), hai đường thẳng \({d_1}:x – 2 = \frac{{y – 1}}{{ – 2}} = z – 2\) và đường thẳng \({d_2}:\frac{{x – 1}}{{ – 2}} = y = z – 1\). Gọi \(A,\,\,B\) lần lượt thuộc \({d_1},\,\,{d_2}\). Tính độ dài ngắn nhất của đoạn thẳng \(AB?\)

  7. Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình \(3x – 4y + 7z + 2 = 0\). Đường thẳng đi qua \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là

  8. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 3}}\). Hình chiếu vuông góc của \(d\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là một đường thẳng có vectơ chỉ phương là

  9. Câu 83: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật. Độ dài các cạnh \(AB = 3a,AD = 4a,SA = 5a\). Gọi \(M\) là điểm nằm trên cạnh \(BC\) và \(BM = 3a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(MD\) là

  10. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y – z + 4 = 0\) và các điểm \(A\left( {2;1;\,2} \right)\), \(B\left( {3;\, – 2;\,2} \right).\) Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) sao cho các đường thẳng \(MA\), \(MB\) luôn tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) các góc bằng nhau. Biết rằng điểm \(M\) luôn thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) cố định. Tìm tọa độ tâm của đường tròn \(\left( C \right).\)

  11. Cho điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y + z + 1 = 0,{\rm{ }}\)\(\left( Q \right):2x – y + 2z – 1 = 0\). Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) song song với cả \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) là

  12. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), Cho 2 điểm \(A\left( {1\,;\, – 2\,;\,4} \right),\,\,B\left( {3\,;\,1\,;\,2} \right)\). Tìm một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\).

  13. Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} = \frac{z}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y – 2z + 1 = 0\). Phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( {3; – 1;2} \right)\), cắt đường thẳng \(d\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

  14. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = \,t\\y = 1 – 2t\\z = – 3t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) và đường thẳng \({d_2}:\frac{x}{{ – 4}} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{5}\). Góc giữa hai đường thẳng \({d_1},\,\,{d_2}\) là

  15. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(A\left( { – 1\,;\,2\,;\,3} \right)\) và \(B\left( {0\,;\,1\,;\, – 2} \right)\). Phương trình đường thẳng \(AB\) là

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.