Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Tìm số điểm cực trị của hàm số\(y = f({x^2} + 2x)\)?
A. \(7.\)
B. \(5.\)
C. \(3.\)
D. \(9.\)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Xét hàm số: \(y = f\left( {{x^2} + 2x} \right)\)trên \(R\). Ta có: \(y' = \left( {2x + 2} \right)f'\left( {{x^2} + 2x} \right).\)
Dựa vào bảng biến thiên của hàm \(f'\left( x … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Tìm số điểm cực trị của hàm số\(y = f({x^2} + 2x)\)?
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - \pi;\pi } \right]\) của phương trình \(3f\left( {2\left| {\cos x} \right|} \right) + 2 = 0\) là
A. \(4\).
B. \(5\).
C. \(2\).
D. \(6\).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Đặt \(t = 2\left| {\cos x} \right|\). Vì \(x \in \left[ { - \pi;\pi } \right]\) nên \(t \in \left[ … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – \pi;\pi } \right]\) của phương trình \(3f\left( {2\left| {\cos x} \right|} \right) + 2 = 0\) là
Câu hỏi:
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ
Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình =có nghiệm thực?
A. \(6\).
B. \(7\).
C. \(4\).
D. \(5\).
Lờigiải
Xét phương trình \(f\left( {1 - 2\sin x} \right) = f\left( {\left| m \right|} \right)\,\,\left( 1 \right)\)
Đặt \(t = 1 - 2\sin x\) khi đó phương trình \(\left( 1 \right)\) trở … [Đọc thêm...] vềCho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ
Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình =có nghiệm thực?
Câu hỏi:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - 2\pi;2\pi } \right]\) của phương trình \(f\left( {\sin x} \right) - 1 = 0\) là
A. \(4.\)
B. \(3.\)
C. \(5.\)
D. \(6.\)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ta có \( - 1 \le \sin x \le 1\)\(\forall x\), nên từ bảng biến thiên suy ra \(f\left( {\sin x} \right) - 1 = … [Đọc thêm...] vềCho hàm số \(f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – 2\pi;2\pi } \right]\) của phương trình \(f\left( {\sin x} \right) – 1 = 0\) là
Câu hỏi:
Cho hàm số bậc ba \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới:
Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
A. \(5\)
B. \(3\)
C. \(6\)
D. \(4\)
LỜI GIẢI CHI … [Đọc thêm...] vềCho hàm số bậc ba \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới:
Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} – 3x + 2} \right)\sqrt {x – 1} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) – f\left( x \right)} \right]}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Câu hỏi:
Cho hàm số\(y = 2{x^3} - 3{x^2}\), có đồ thị như hình vẽ.
Sử dụng đồ thị đã cho tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(16{\left| x \right|^3} - 12{x^2}\left( {{x^2} + 1} \right) = m{\left( {{x^2} + 1} \right)^3}\) có nghiệm.
A. \(\forall m \in \mathbb{R}\).
B. \( - 1 \le m \le 4.\).
C. \( - 1 \le m \le 0.\).
D. \(1 \le m \le … [Đọc thêm...] vềCho hàm số\(y = 2{x^3} – 3{x^2}\), có đồ thị như hình vẽ.
Sử dụng đồ thị đã cho tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(16{\left| x \right|^3} – 12{x^2}\left( {{x^2} + 1} \right) = m{\left( {{x^2} + 1} \right)^3}\) có nghiệm.